X

Các dạng bài tập Hoá lớp 10

Tổng hợp Lý thuyết chương Nhóm Halogen - Hoá học lớp 10


Tổng hợp Lý thuyết chương Nhóm Halogen

Tài liệu Tổng hợp Lý thuyết chương Nhóm Halogen Hoá học lớp 10 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Nhóm Halogen từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 10.

Tổng hợp Lý thuyết chương Nhóm Halogen

Lý thuyết Khái quát về nhóm Halogen

I. Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố

    - Gồm có các nguyên tố 9F     17Cl     35Br     53I     85At. Phân tử dạng X2 như F2 khí màu lục nhạt, Cl2 khí màu vàng lục, Br2 lỏng màu nâu đỏ, I2 tinh thể tím.

II. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các nguyên tố trong nhóm halogen

    - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các halogen là ns2np5

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm

X + 1e → X- (X: F, Cl, Br, I)

    - Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen đều có một electron độc thân.

    - Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử flo là lớp thứ hai nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc 3 electron có thể chuyển đến những obitan d còn trống:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Do đó ở các trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân.

III. Khái quát về tính chất của các halogen

1. Tính chất vật lý

    - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: Tăng dần từ F đến I.

    - Nguyên tử halogen có 7e lớp ngoài cùng ns2np5, bán kính nguyên tử nhỏ, có độ âm điện lớn ⇒ dễ nhận e, halogen có tính oxi hóa mạnh và là phi kim điển hình.

    Ion halogenua X- có mức oxi hóa thấp nhất nên thể hiện tính khử.

I2    Br2    Cl2   F2Tính oxi hóa tăng dần
2I-    2Br-    2Cl-     2F-Tính khử giảm dần

    - Lí tính:

HalogenF2Cl2Br2I2
Trạng tháiKhíKhíLỏngRắn
Màu sắcXanh nhạtVàng lụcĐỏ nâuTím than

    - Giữa các phân tử X2 chỉ có lực hút Van der Waals yếu nên các halogen hoặc ở trạng thái khí (F2, Cl2) hoặc ở trạng thái lỏng (Br2) dễ bay hơi, cũng có thể ở trạng thái rắn(I2) dễ thăng hoa.

    - Tính tan: Flo phân hủy nước rất mạnh nên không tan trong nước.

    Các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

2. Tính chất hóa học

    - Cấu hình e lớp ngoài cùng tương tự nhau nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học:

       + Có 7 e lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 1 e tạo thành ion âm X-.

       + Là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh.

    - Tính oxi hóa của halogen:

        Nhóm halogen với 7 điên tử ở lớp ngoài cùng và độ âm điện lớn, nguyên tử halogen X dễ dàng lấy 1 điện tử tạo ra X-có cấu hình khí trơ bền vững.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Do đó tính chất quan trọng nhất của nhóm halogen là tính oxi hóa, tính này giảm dần từ F2 (chất oxi hóa mạnh nhất) đến I2 (chất oxi hóa trung bình).

    Các bậc oxi hóa đặc trưng của các halogen là: -1, 0, +1, +3, +5, +7 (trừ F luôn có số oxi hóa -1).

    Ở dạng đơn chất, các halogen tồn tại dưới dạng phân tử X2. Có bậc oxi hóa trung gian là 0 là bậc oxi hóa trung gian. Nên nó vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

Lý thuyết Tính chất của Clo

Tính chất của Clo (Cl): Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng

I. Tính chất vật lý

    - Clo là chất khí, màu vàng, mùi xốc, độc và nặng hơn không khí.

    - Cl2 có một liên kết cộng hóa trị, dễ dàng tham gia phản ứng,là một chất oxi hóa mạnh.

    - Tham gia các phản ứng Clo là chất oxi hoá, tuy nhiên clo cũng có khả năng đóng vai trò là chất khử.

II. Tính chất hoá học

1. Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

2. Tác dụng với phim kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

    Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

    a. Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

    b. Tác dụng với dung dịch bazơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

4. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

5. Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

III. Ứng dụng

    Clo có vai trò rất quan trọng trong công nghiệp chất:

        - Dùng để sát trùng nước khi xử lí nước thải.

        - Tẩy trắng sợi, giấy, vải.

        - Là nguyên liệu để sản xuất nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Sản phẩm hữu cơ chứa clo có ý nghĩa to lớn trong công nghiêp.

IV. Trạng thái tự nhiên

        - Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị 3517Cl (75%) và 3717Cl (25%) ⇒ MCl = 35,5.

        - Do hoạt động hóa học mạnh nên clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, chủ yếu là muối clorua.

        - Hợp chất quan trọng nhất của clo là natri clorua.

V. Điều chế

    Nguyên tắc là khử các hợp chất Cl- tạo Cl0

    a. Trong phòng thí nghiệm

    Cho HCl đậm đặc tác dụng với các chất ôxi hóa mạnh

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

    b. Trong công nghiệp

    Dùng phương pháp điện phân

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

(bổ sung thêm kiến thức về điện phân)

(nếu quá trình điện phân không có màng ngăn thì sản phẩm thu được là dung dịch nước javel)

    Ngoài ra còn có thể từ HCl và O2 có xúc tác là CuCl2 ở 400oC.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: