X

Các dạng bài tập Hoá lớp 10

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay - Hoá học lớp 10


Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay

Với Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay Hoá học lớp 10 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 10.

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay

Phương pháp giải

Xét phản ứng đồng thể đơn giản tổng quát:

aA + bB ↔ cC + dD

- Khi hệ đạt trạng thái cân bằng: vthuận = vnghịch

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10: Hằng số cân bằng biểu diễn theo nồng độ(đối với dung dịch)

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10: Hằng số cân bằng biểu diễn theo áp suất riêng phần(đối với chất khí)

(Nồng độ các chất và áp suất các chất tại thời điểm cân bằng)

- Trong bình kín thì mt = ms Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

- Bình kín, nhiệt độ không đổi thì Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho phương trình phản ứng :2A(k) + B (k) ↔ 2X (k) + 2Y(k) Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Nồng độ B ở trạng thái cân bằng lần lượt là :

A. 0,7M     B. 0,8M.

C. 0,35M.     D. 0,5M.

Hướng dẫn giải:

Ban đầu có sẵn 1 mol X nên số mol X được tạo ra là 1,6 - 1 = 0,6 mol

2A(k) + B(k) ↔ 2X(k) + 2Y(k)

BĐ (n0): 1      1            1      1 (mol)

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

⇒ [B] = 0,7 : 3 = 0,35M

Đáp án C

Hay lắm đó

Ví dụ 2: Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là :CO + H2O → CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng lần lượt là :

A. 0,2 M và 0,3 M.

B. 0,08 M và 0,2 M.

C. 0,12 M và 0,12 M.

D. 0,08 M và 0,18 M.

Hướng dẫn giải:

Ban đầu: [CO] = 0,2M; [H2O] = 0,3M

Gọi [CO] = Am

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

Tại cân bằng: [CO] = 0,2 – a; [H2O] = 0,3 – a; [CO2] = a; [H2] = a

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

a = 0,12 ⇒ [CO] = 0,08M; [CO2] = 0,18M

Đáp án D

Ví dụ 3: Một bình kín chứa NH3 ở 0oC và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng :2NH3(k) → N2(k) + 3H2(k). Khi phản ứng đạt tới cân bằng áp suất khí trong bình là 3,3 atm, thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ NH3 ở 546oC là :

A. 1,08.10-4.

B. 2,08.10-4.

C. 2,04.10-3.

D. 1,04.10-4.

Hay lắm đó

Hướng dẫn giải:

Gọi nồng độ NH3 phản ứng là 2x

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

Vì thể tích dung dịch không đổi nên:

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

⇒ x = 0,05

Ta có:

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

Đáp án C

Ví dụ 4: Cho cân bằng :N2O4 → 2NO2. Cho 18,4 gam N2O4 vào bình chân không dung tích 5,9 lít ở 27oC, khi đạt đến trạng thái cân bằng, áp suất là 1 atm. Hằng số cân bằng KC ở nhiệt độ này là :

A. 0,040.     B. 0,007.

C. 0,00678.     D. 0,008.

Hướng dẫn giải:

nN2O4 = 0,2 mol

Gọi nN2O4 = x mol

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

ncân bằng = 0,2 – x + 2x = 0,2 + x = 0,24 ⇒ x = 0,04 mol

⇒ [NO2] = 0,04 : 5,9 = ; [N2O4] = 8/295

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

Đáp án B

Ví dụ 5: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là :

A. 10 atm.     B. 8 atm.

C. 9 atm.     D. 8,5 atm.

Hay lắm đó

Hướng dẫn giải:

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

(hiệu suất tính theo H2)

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

Ta có thể tích và nhiệt độ không đổi

Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay | Hóa học lớp 10

⇒ Psau = 10 : 5/4 = 8 atm

Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: