X

Các dạng bài tập Hoá lớp 10

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 10


100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 10 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Halogen từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 10.

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản)

Bài 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử Halogen là:

A. ns2 np4.    B. ns2 np5    C. ns2 np6    D. (n – 1)d10 ns2 np5.

Lời giải:

Đáp án B.

Nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

Bài 2: Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là:

A. HF    B. HCl    C. HBr    D. HI

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 3: Khi sục chất khí nào sau đây vào dung dịch KI có hồ tinh bột thì sau phản ứng dung dịch có màu xanh:

A. Cl2    B. O3     C. O2    D. Cl2, O3

Lời giải:

Đáp án D.

Phản ứng sinh ra I2 làm xanh hồ tinh bột

Cl2 + KI → I2 + KCl

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2

Bài 4: Tính oxi hóa của Br2:

A. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Clo.     B. mạnh hơn Clo nhưng yếu hơn Iot.

C. mạnh hơn Iot nhưng yếu hơn Clo.     D. mạnh hơn Flo nhưng yếu hơn Iot.

Lời giải:

Đáp án C.

Tính oxi hóa giảm dần theo thứ tự F → Cl → Br → I

Bài 5: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại M hoá trị I. Muối kim loại hoá trị I là muối nào sau đây ?

A. NaCl.    B. KCl.    C. LiCl.    D. Kết quả khác

Lời giải:

Đáp án A

2M + Cl2 → 2MCl

Ta có 100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

⇒ M = 23 (Na)

Vậy muối là NaCl.

Bài 6: Trong phản ứng hóa học sau, Brom đóng vai trò là :

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

A. Chất khử.    B.Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.

C.Chất oxi hóa.    D.Không là chất oxi hóa không là chất khử.

Lời giải:

Đáp án C

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 7: Chất khí có thể làm mất màu dung dịch nước Brom là:

A. SO2.    B. CO2.    C. O2.    D. HCl.

Lời giải:

Đáp án A.

Phản ứng xảy ra: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Bài 8: Đổ dd chứa 1 g HBr vào dd chứa 1 g NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì giấy quì tím chuyển sang màu:

A. Màu đỏ.    B. Màu xanh.    C. Không màu.    D. Màu tím.

Lời giải:

Đáp án B

HBr + NaOH → NaBr + H2O

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

⇒ NaOH dư, HBr phản ứng hết ⇒ dung dịch làm quỳ chuyển sang màu xanh.

Bài 9: Trong hợp chất, nguyên tố Flo thể hiện số oxi hóa là:

A. 0    B. +1    C. -1    D. +3

Lời giải:

Đáp án C

Bài 10: Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:

A. 22,1g.    B. 10g.    C. 9,4g    D. 8,2g.

Lời giải:

Đáp án C

nNaBr = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)

AgNO3 không phản ứng với NaF.

AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3

   0,05   0,05

m↓ = 0,05 (108 + 80) = 9,4 (g)

Bài 11: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A. 14,35 g.    B. 10,8 g.    C. 21,6 g.    D. 27,05 g.

Lời giải:

Đáp án A.

NaF không phản ứng với AgNO3.

AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

   0,1 mol → 0,1 mol

m↓ = 0,1.(108+35,5) = 14,35 (g)

Bài 12: Phát biểu nào sau đây không chính xác:

A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa.

B. Trong hợp chất các halogen đều có thể có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5, +7.

C. Khả năng oxi hóa của halogen giảm dần từ flo đến iot

D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hóa học.

Lời giải:

Đáp án B.

Flo chỉ có số oxi hóa là -1.

Bài 13: Sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử là:

A. I, Cl, Br, F    B. Cl, I, F, Br.    C. I, Br, Cl, F    D. I, Cl, F, Br

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 14: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là?

A. Ba    B. Ca.    C. Mg.    D. Sr.

Lời giải:

Đáp án C

nH2 = 0,28/22,4 = 0,0125 (mol)

M + 2HCl → MCl2 + H2

0,0125     0,0125 (mol)

MM = 0,3/0,0125 = 24 (Mg)

Bài 15: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion Halogenua (X-) là:

A. ns2 np4.    B. ns2 np5     C. ns2 np6     D. (n – 1)d10 ns2 np5.

Lời giải:

Đáp án C.

X + 1e → X-

ns2 np5     ns2 np6

Bài 16: Trong nước clo có chứa các chất:

A. HCl, HClO    B. HCl, HClO, Cl2, H2O     C. HCl, Cl2    D. Cl2

Lời giải:

Đáp án B

Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO

Bài 17: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây?

A. KCl, KClO3, Cl2    B. KCl, KClO, KOH

C. KCl, KClO3, KOH    D. KCl, KClO3

Lời giải:

Đáp án C.

Cl2 + KOH to→ KCl + KClO3 + H2O

Bài 18: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 13,15 g muối. Giá trị m là:

A. 7,05 g    B. 5,3 g    C. 4,3 g    D. 6,05 g

Lời giải:

Đáp án D

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

→ mHCl = 7,3 (g), nHCl = 0,2 (mol)

mmuối = mKL + mgốc axit = m+ 0,2.35,5 = 13,15

⇒ m = 6,05 (g)

Bài 19: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

A. 6,4.    B. 8,5.    C. 2,2.    D. 2,0

Lời giải:

Đáp án D.

Chất rắn không tan là Cu.

nH2= 0,2 (mol)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

0,2     ←     0,2 (mol)

mZn = 0,2.65 = 13 (g) ⇒ mCu = 15 – 13 = 2 (g)

Hay lắm đó

Bài 20: Để điều chế clo, người ta có thể làm như sau:

A. Điện phân muối NaCl nóng chảy hoặc dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

B. Cho KMnO4 hoặc MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

C. Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

D. A hoặc B hoặc C.

Lời giải:

Đáp án D.

MnO2+4HCl → MnCl2+2H2O+Cl2

2KMnO4+16HCl → 2KCl+2MnCl2+8H2O+5Cl2

KClO3+6HCl → KCl+3H2O+3Cl2

2NaCl+2H2O đpdd→ Cl2 + 2NaOH+2H2

Bài 21: Có 4 bình mất nhãn đựng các dd :NaCl, NaNO3, BaCl2, Ba(NO3)2. Để phân biệt các dd trên, ta lần lượt dùng chất :

A. quì tím, dd AgNO3    B. dd Na2CO3, dd H2SO4

C. dd AgNO3, dd H2SO4    D. dd Na2CO3, dd HNO3

Lời giải:

Đáp án C

NaClNaNO3BaCl2Ba(NO3)2
Dd AgNO3↓ trắng-↓ trắng-
dd H2SO4--↓ trắng↓ trắng

PTHH: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3

Bài 22: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc, dư và đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là: (Mn = 55)

A. 4,48 lít.    B. 2,24 lít.    C. 3,36 lít.    D. 6,72 lít.

Lời giải:

Đáp án A.

mMnO2 = 17,4/(55+32) = 0,2 mol

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,2     0,2 (mol)

VCl2 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)

Bài 23: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất

A. NaCl, NaClO3, Cl2    B. NaCl, NaClO, NaOH

C. NaCl, NaClO3, NaOH    D. NaCl, NaClO3

Lời giải:

Đáp án B.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Dung dịch còn chứa NaOH dư.

Bài 24: Kim loại tác dụng được với axit HCl loãng và khí clo cho cùng một loại muối clorua kim loại là:

A. Fe.    B. Zn.    C. Cu.    D. Ag.

Lời giải:

Đáp án B.

Cu, Ag không phản ứng với HCl.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Bài 25: Cho 10,5g hỗn hợp bột Mg, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,4g khí H2 bay ra. Khối lượng muối thu được:

A. 17,6g    B. 25,1g    C. 24,7g    D. 17,8g

Lời giải:

Đáp án C

nHCl = 2nH2 = 2. 0,4/2 = 0,4 mol

mmuối = mKL + mgốc axit = 10,5 + 0,4.35,5 = 24,7 (g)

Bài 26: Cho 4,45 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng Zn trong hỗn hợp là:

A. 3,25    B. 4    C. 1,2.    D. 1,625.

Lời giải:

Đáp án A

Gọi nZn = a , nMg = b (mol)

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

a     → a (mol)

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

b     b (mol)

Ta có: 65a + 24b = 4,45

a + b = 0,1

Giải ra ta có a = b = 0,05

mZn = 0,05.65 = 3,25 (g)

Bài 27: Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại hai muối này ra khỏi NaCl người ta có thể

A. nung nóng hỗn hợp.

B. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.

C. cho hỗn hợp tác dụng với Cl2 sau đó đun nóng.

D. cả A, B và C.

Lời giải:

Đáp án C.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Bài 28: Để phân biệt 5 dd riêng biệt sau: NaCl, NaBr, NaI, NaOH, HCl. Ta có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây:

A. khí Clo, dd AgNO3    B. quì tím, dung dịch H2SO4

C. quì tím, dd AgNO3    D. cả B, C đúng

Lời giải:

Đáp án C

NaClNaBrNaNO3NaOHHCl
Quỳ tím---XanhĐỏ
Dd AgNO3↓ trắng↓ vàng nhạt-XX

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

Bài 29: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen?

A. Ở điều kịên thường là chất khí.    B. Tác dụng mạnh với nước.

C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.    D. Có tính oxi hoá mạnh.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 30: Phản ứng giữa hyđro và chất nào sau đây thuận nghịch?

A. Flo.    B. Clo.    C. Iot.    D. Brom.

Lời giải:

Đáp án C

H2 + I2 to, xt, p⇔ 2HI

Bài 31: Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là:

A. 56,25%     B. 43,75%    C. 66,67%     D. 33,33%

Lời giải:

Đáp án A.

nHCl= 0,1 (mol)

Fe +2HCl → FeCl2 + H2

0,1     ←     0,1 (mol)

⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 32: Dung dịch HF được dùng để khắc chữ vẽ hình lên thủy tinh nhờ phản ứng với chất nào sau đây?

A. Si     B. H2O     C. K     D. SiO2

Lời giải:

Đáp án D.

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Bài 33: Cho 1,12 lít (đktc) halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen là:

A. Flo    B. Clo    C. Brom    D. Iot

Lời giải:

Đáp án C

nX2 = 0,05 mol

Cu + X2 → CuX2

0,05     → 0,05 (mol)

MCuX2 = 11,2/0,05 = 224 ⇒ 64 +2X = 224 ⇒ X= 80 (Br)

Bài 34: Công thức phân tử của clorua vôi là

A. Cl2.CaO.     B. CaOCl2.     C. Ca(OH)2 và CaO.     D. CaCl2.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 35: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có

A. Tính khử mạnh.    B. Tính tẩy màu mạnh.

C. Tính axit mạnh.    D. Tính oxi hóa mạnh.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 36: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách:

A. Cho khí clo tác dụng với nước.

B. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2.

C. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.

D. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 100oC.

Lời giải:

Đáp án C.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Bài 37: Khi nung nóng, iot rắn chuyển ngay thành hơi, không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

A. Sự thăng hoa.    B. Sự bay hơi.

C. Sự phân hủy.    D. Sự ngưng tụ.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 38: Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là

A. Ba.    B. Zn.     C. Mg.     D. Ca.

Lời giải:

Đáp án B

M + 2HCl → MCl2 + H2

M     (M + 71)

8,45g     17,68g

⇒ 17,68.M = 8,45.(M + 71)

⇒ M = 65g (Zn)

Bài 39: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 8,96 lít.     B. 6,72 lít.     C. 17,92 lít.    D. 11,2 lít.

Lời giải:

Đáp án A

Bảo toàn khối lượng ta có:

mKL + mClo = mmuối

⇒ 40,3 - 11,9 = 28,4 (g)

nCl2 = 28,4/71 = 0,4 mol

VCl2 = 0,4 . 22,4 = 8,96l

sc

Bài 40: Khí Cl2 không tác dụng với

A. khí O2.    B. dung dịch NaOH.

C. H2O.    D. dung dịch Ca(OH)2.

Lời giải:

Đáp án A.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 +H2O

Hay lắm đó

Bài 41: Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?

A. KCl, KClO3, Cl2.    B. KCl, KClO3, KOH, H2O.

C. KCl, KClO, KOH, H2O.     D. KCl, KClO3.

Lời giải:

3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Đáp án B.

Bài 42: Hóa chất nào sau đây không được đựng bằng lọ thủy tinh ?

A. HNO3.     B. HF.     C. HCl.    D. NaOH.

Lời giải:

Đáp án B.

Do HF có khả năng ăn mòn thủy tinh.

4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Bài 43: Khí G được dùng để khử trùng cho nước sinh hoạt. Khí G là

A. CO2.     B. O2.     C. Cl2.     D. N2.

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 44: Cho 23,5 g hỗn hợp 2 kim loại đứng trước H tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được 12,32 lít H2 (đktc) và dd Y. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là:

A. 55,62 g    B. 52,65 g    C. 56,25 g    D. 62,55 g

Lời giải:

Đáp án D

nHCl = 2nH2 = 2. 12,32/22,4 = 2.0,55 = 1,1

mmuối = mKL + mgốc axit = 23,5 + 1,1.35,5 = 62,55 (g)

Bài 45: Anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản là 2s22p6. Nguyên tố X là

A. Ne (Z = 10).     B. Cl (Z = 17).    C. F (Z = 9).    D. Na (Z= 11).

Lời giải:

Đáp án C.

Cấu hình của X: 1s22s22p5

Bài 46: Trong phản ứng : Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO, Clo đóng vai trò

A. Chất tan.    B. Chất khử.

C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.     D. Chất oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án C.

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 47: Ứng dụng nào sau đây không phải của flo?

A. Điều chế dẫn xuất flo của hiđrocacbon để sản xuất chất dẻo.

B. Tẩy trắng vải sợi, giấy.

C. Làm chất oxi hóa nhiên liệu tên lửa.

D. Làm giàu 235U trong công nghiệp hạt nhân.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 48: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào sai?

A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.

B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.

C. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

D. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 49: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 24,375.    B. 19,05.     C. 12,70.     D. 16,25.

Lời giải:

Đáp án B

nFe = 0,15 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,15     → 0,15 (mol)

mmuối = 0,15. (56 + 35,5.2) = 19,05 (g)

Bài 50: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?

A. 0,5 lít.    B. 0,4 lít.    C. 0,3 lít.    D. 0,6 lít.

Lời giải:

Đáp án D

nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,3     → 0,3 (mol)

Bài 51: Có phản ứng hoá học xảy ra như sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?

A. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

B. Cl2 là chất oxi hoá. H2O là chất khử.

C. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.

D. Cl2 là chất oxi hoá. H2S là chất khử.

Lời giải:

Đáp án D.

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 52: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không xảy ra phản ứng:

A. NaF    B. NaBr    C. NaI    D. NaCl

Lời giải:

Đáp án A.

Do AgF là chất tan.

Bài 53: Để nhận biết dung dịch chứa muối clorua, người ta dùng:

A. NaNO3     B. NaCl     C. AgCl    D. AgNO3

Lời giải:

Đáp án D.

AgCl: kết tủa trắng, AgBr: kết tủa vàng nhạt, AgI: Kết tủa vàng đậm.

Bài 54: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nhóm halogen là:

A. 7     B. 6     C. 5     D. 4

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 55: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thì phản ứng xảy ra vừa đủ. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là

A. 1,0M.    B. 0,25M.    C. 0,5M.    D. 0,75M.

Lời giải:

Đáp án A

nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)

KOH + HCl → KCl + H2O

0,1 → 0,1 (mol)

CM = n/V = 0,1/0,1 = 1M

Bài 56: Chất chỉ có tính oxi hóa là:

A. F2    B. Cl2    C. Br2    D. Cả 3 chất A, B, C.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 57: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất?

A. Dung dịch HF     B. Dung dịch HCl

C. Dung dịch HBr    D. Dung dịch HI

Lời giải:

Đáp án D.

AgNO3 + HI → AgI↓ + HNO3

   Kết tủa vàng đậm

Bài 58: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng xảy ra khi đưa dây sắt nóng đỏ vào bình chứa khí clo?

A. Fe + Cl2 → FeCl2    C. Fe + Cl2 → FeCl2 + FeCl3

B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3    D. Tất cả đều sai.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 59: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chức m gam muối. Giá trị của m là

A. 22,4.    B. 28,4.    C. 36,2.    D. 22,0

Lời giải:

Đáp án C

nHCl = nH2 = 2. 8,96/22,4 = 2. 0,4 = 0,8 mol

mmuối = mKL + mgốc axit = 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 (g)

Bài 60: Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung dịch HCl (loãng, dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 3,36    B. 2,80    C. 2,24    D. 1,12

Lời giải:

Đáp án C

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +H2O + CO2

0,1     →     0,1 (mol)

V = 0,1.22,4 = 2,24 (l)

Bài 61: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.    B. 10,08.     C. 8,96.     D. 11,2.

Lời giải:

Đáp án C

nAl = 0,2, nFe = 0,1 (mol)

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

0,2     → 0,3 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,1     0,1 (mol)

V = (0,3+0,1).22,4 = 8,96 (l)

Bài 62: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí Cl2 ở đktc?

A. 11,2.     B. 13,44.     C. 8,96.     D. 6,72.

Lời giải:

Đáp án B.

mMnO2 = 52,2/ (55+32) = 0,6 mol

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

0,6     0,6 (mol)

VCl2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 l

Bài 63: Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là

A. 0,3.    B. 0,4.    C. 0,2.     D. 0,1.

Lời giải:

Đáp án C

nHCl = 0,1.0,02 = 0,002 (mol)

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,002 ← 0,002 (mol)

CM = n/V = 0,002/0,01 = 0,2M

Bài 64: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Clo có bán kính nguyên tử lớn hơn flo.

B. Brom có độ âm điện lớn hơn iot.

C. Trong dãy HX (X là halogen), tính axit giảm dần từ HF đến HI.

D. Trong dãy HX (X là halogen), tính khử tăng dần từ HF đến HI.

Lời giải:

Đáp án C.

Tính axit tăng dần từ HF đến HI.

Hay lắm đó

Bài 65: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khí Cl2 phản ứng với dung dịch KOH loãng, nguội tạo ra KClO3.

B. Khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaBr dư tạo ra Br2 và NaCl.

C. Khí F2 tác dụng với H2O đun nóng, tạo ra O2 và HF.

D. Khí HI bị nhiệt phân một phần tạo ra H2 và I2.

Lời giải:

Đáp án A.

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

Bài 66: Phản ứng nào sau đây xảy ra không tạo muối FeCl2?

A. Fe + HCl.    B. Fe3O4 + HCl.

C. Fe + Cl2.    D. Fe + FeCl3.

Lời giải:

Đáp án C.

Fe + Cl2 → FeCl3

Bài 67: Sục clo từ từ đến dư vào dung dịch KBr thì hiện tượng quan sát được là:

A. Dung dịch từ không màu chuyển sang màu vàng, sau đó lại mất màu.

B. Dung dịch có màu nâu.

C. Không có hiện tượng gì.

D. Dung dịch có màu vàng.

Lời giải:

Đáp án B

Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2

Bài 68: Trong phản ứng: Cl2 +KOH → KCl + KClO3 + H2O, clo đóng vai trò

A. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa     C. Chất khử

B. Chất oxi hóa     D. Môi trường

Lời giải:

Đáp án A.

100 câu trắc nghiệm Nhóm Halogen có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 69: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm ?

A. 2NaCl đpnc→ 2Na + Cl2

B. 2NaCl + 2H2O đpdd→ H2 + 2NaOH + Cl2

C. MnO2 + 4HClđặc to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 70: Cho 16,25 gam một kim loại M hoá trị II tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl 2M. Nguyên tử khối của kim loại M là:

A. 64    B. 65     C. 27    D. 24

Lời giải:

Đáp án B

Gọi kim loại là R, nHCl = 0,25.2 = 0,5 (mol)

R + 2HCl → RCl2 + H2

0,25 ← 0,5 (mol)

⇒ MR = 16,25/0,25 = 65 (Zn)

Bài 71: Chỉ ra nội dung sai :

A. Trong hợp chất, halogen luôn có số oxi hoá –1.

B. Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá.

C. Phân tử halogen X2 dễ bị tách thành 2 nguyên tử X.

D. Các ng tố halogen có độ âm điện tương đối lớn.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 72: Đốt 16,8 g Fe trong bình đựng khí clo. Thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng là:

A. 4,48     B.10,08    C. 2,24    D. 8,96

Lời giải:

Đáp án B

nFe = 0,3 (mol)

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

0,3     0,45 (mol)

V = 0,45.22,4 = 10,08 (l)

Bài 73: Thuốc thử để nhận ra iot là:

A. hồ tinh bột.    B. nước brom.    C. phenolphthalein.    D. Quì tím.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 74: Trong các dãy sau đây dãy nào tác dụng với dung dịch HCl:

A. AgNO3, MgCO3, BaSO4, MnO2    C. Fe2O3, MnO2, Cu, Al

B. Fe, CuO, Ba(OH)2, MnO2    D. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2, MnO2

Lời giải:

Đáp án B.

A loại BaSO4, C loại Cu, D loại H2SO4.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Bài 75: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4 đậm đặc     B. Na2SO3 khan

C. CaO    D.dung dịch NaOH đặc

Lời giải:

Đáp án A.

Chất làm khô Cl2 phải có tính hút nước và không tác dụng với Cl2.

Hay lắm đó

Bài 76: Trong phản ứng: Cl2 + NaBr → NaCl + I2, clo đóng vai trò

A. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa    C. Chất khử

B. Chất oxi hóa    D. Môi trường

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 77: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố X có đặc điểm

A. Thuộc chu kì 3, phân nhóm chính nhóm VIIA

B. Là phi kim có 7 electron lớp ngoài cùng

C. Có 17 proton trong nguyên tử

D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 78: Thêm dần Clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột. Hiện tượng xảy ra:

A. Không hiện tượng    C. Dung dịch chuyển sang màu xanh

B. Dung dịch hóa đỏ    D. Dung dịch xuất hiện kết tủa

Lời giải:

Đáp án C.

Phản ứng sinh ra iot làm xanh hồ tinh bột

Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl

Bài 79: Số oxi hóa của Clo trong các hợp chất: Cl2, KCl, KClO3, KClO4 lần lượt là:

A. +1, -1, +5, +7    C. 0,-1, +5, +7

B. -1, +1, +5, +7    D. 0, +2, +5, +7

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 80: Từ bột Fe và một hoá chất X có thể điều chế trực tiếp được FeCl3. Vậy X là :

A. Dung dịch HCl.     B. Dung dịch CuCl2.    C. Khí clo.    D. Cả A, B, C đều được.

Lời giải:

Đáp án C.

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Bài 81: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.

B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom.

C. Flo có tính oxi hóa yếu hơn clo.

D. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 82: Thường sử dụng dung dịch muối ăn để sát trùng rau, hoa quả tươi là do:

A. Dung dịch NaCl độc

B. Một lý do khác

C. Dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử.

D.Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 83: Người ta sử dụng clo để sát trùng nước máy, tính diệt khuẩn của clo là do:

A. Clo độc nên có tính diệt khuẩn.

B. Clo có tính oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn

C. Clo tác dụng với nước tạo thành HClO là chất oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.

D. Clo tác dụng với nước tạo ra HCl là axit mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 84: Hiện nay nồi, chảo không dính là một trong những vật dụng được sử dùng nhiều trong chế biến thực phẩm. Để chế tạo nồi chảo không dính người ta tráng một lớp Teflon lên trên bề mặt. Công thức của Teflon là

A. CF4.     B. (-CF2-CF2)n.     C. CF2Cl2.     D. CCl4

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 85: Muối gì được dùng làm thuốc ảnh tráng lên cuộn phim?

A. AgBr    B. NaBr     C. PbBr2    D. AgNO3

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 86: Khối lượng natri cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)

A. 3,68 gam     B. 3,68 gam     C. 4,6 gam    D. 4,6 gam

Lời giải:

Đáp án D.

nNaCl = 0,16 (mol)

Na + Cl2 → NaCl

0,16.100/80 = 0,2     ← 0,16 (mol)

mNa = 0,2.23 = 4,6 (g)

Bài 87: Cho lượng dư MnO2 vào 25ml dung dịch HCl 8M. Thể tích khí Cl2 sinh ra (đktc) là

A. 1,34 lít.    B. 1,45 lít.    C. 1,12 lít.    D. 1,4 lít.

Lời giải:

Đáp án C.

nHCl = 0,025.8 = 0,2 (mol)

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2

    0,2 →     0,05 (mol)

V = 0,05.22,4 = 1,12 (lít)

Bài 88: Điện phân 5,85 gam NaCl sau phản ứng thu được V lít khí Cl2 ở đktc. Giá trị của V là?

A. 2,24 lít.     B. 4,48 lít.     C. 1,12 lít.     D. 5,6 lít.

Lời giải:

Đáp án C.

nNaCl = 0,1 (mol)

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

0,1 →     0,05 (mol)

V = 0,05.22,4 = 1,12 (lít)

Bài 89: Đun nóng Al với Cl2 thu được 26,7 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã phản ứng là:

A. 2,24 lít     B. 6,72 lít.     C. 1,12 lít.    D. 5,6 lít.

Lời giải:

Đáp án B.

nmuối = 0,2 (mol)

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

    0,3 ← 0,2 (mol)

V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)

Bài 90: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít. Khối lượng muối clorua khan thu được là

A. 65,0 g.    B. 38,0 g.    C. 50,8 g.    D. 42,0 g.

Lời giải:

Đáp án D.

KL + Cl2 → Muối

mmuối = mKL + mClo = 13,6 + 0,4.71 = 42 (g)

Hay lắm đó

Bài 91: Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 12,5.    B. 25,0.    C. 19,6.    D. 40,05

Lời giải:

Đáp án D.

nAl = 0,3 (mol)

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

0,3     ← 0,3 (mol)

m = 0,3.(27+35,5.3) = 40,05 (g)

Bài 92: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam muối. Giá trị của m là

A. 2,24.    B. 2,80.     C. 1,12.    D. 0,56.

Lời giải:

Đáp án A.

nmuối = 0,04 (mol)

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

0,04     ← 0,04 (mol)

mFe = 0,04.56 = 2,24 (g)

Bài 93: Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH)3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng được với các chất :

A. (1), (2), (4), (5).    B. (3), (4), (5), (6).

C. (1), (2), (3), (4).    D. (1), (2), (3), (5).

Lời giải:

HCl + KOH → KCl + H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2KCl + 2MnCl2 +8 H2O

Đáp án A.

Bài 94: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :

HClđặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng của HCl là :

A. 4.     B. 8.     C. 10.    D. 16.

Lời giải:

Đáp án D.

16HClđặc + 2KMnO4 → 2KCl + 2 MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Bài 95: Phản ứng hóa học nào không đúng ?

A. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl.

B. 2NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) Na2SO4 + 2HCl.

C. 2NaCl (loãng) + H2SO4 (loãng) Na2SO4 + 2HCl.

D. H2 + Cl2 2HCl.

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 96: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O

Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :

A. Fe và I2.    B. FeI3 và FeI2.    C. FeI2 và I2.    D. FeI3 và I2.

Lời giải:

Đáp án C.

Fe3O4 + 8HI → 3FeI2 + I2 + 4H2O

Bài 97: Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là, (các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):

A. 4,5 lít.    B. 4 lít.    C. 5 lít.    D. Kết quả khác.

Lời giải:

Đáp án C.

Các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nên thể tích cũng là số mol.

   H2 + Cl2 → 2HCl

Ban đầu 2     3

Phản ứng 2.0,9  &nb   sp;  1,8 3,6

Sau phản ứng 0,2     1,2     3,6

⇒ Vsau phản ứng = 0,2 + 1,2 + 3,6 = 5.

Bài 98: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M hóa trị II. Thu được 20,55 gam kim loại và có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là :

A. NaCl     B. KCl     C. BaCl2.     D. CaCl2

Lời giải:

Đáp án C.

nkhí = 0,15 (mol)

MCl2 → M + Cl2

0,15 ←    0,15 (mol)

MM = 20,55/0,15 = 137 (Ba)

Bài 99: Điện phân nóng chảy 14,9 g muối clorua của kim loại M hóa trị I. Thu được 4,48 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là :

A. NaCl     B. KCl     C. LiCl     D. CaCl2

Lời giải:

Đáp án B.

nkhí = 0,15 (mol)

MCl → M + Cl2

0,2 ←     0,2 (mol)

MMCl = 14,9/0,2 = 74,5 ⇒ M = 39 (K)

Bài 100: Ứng dụng không phải của Clo là

A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.

B. Diệt trùng và tẩy trắng.

C. Sản xuất các hóa chất hữu cơ.

D. Sản xuất chất dẻo Teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo.

Lời giải:

Đáp án D.

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: