X

Các dạng bài tập Hoá lớp 10

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản) - Hoá học lớp 10


50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản)

Với 50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 10 tổng hợp 50 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Phản ứng oxi hóa, khử từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 10.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản)

Bài 1: Chất khử là chất:

A. Cho điện tử (electron), chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

B. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 2: Chất oxi hoá là chất

A. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

B. Cho điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

C. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

D. Nhận điện tử, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Lời giải:

Đáp án D

Bài 3: Trong phân tử NH4NO3 thì số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ là :

A. +1 và +1.     B. –4 và +6.     C. –3 và +5.     D. –3 và +6.

Lời giải:

Đáp án C.

NH4NO3 tạo bởi NH4+ và ion NO3-.Gọi số oxi hóa của N bằng x.

Trong NH4+: x.1 + (+1).4 = +1 ⇒ x = -3

NO3-: x .1 + (-2).3 = -1 ⇒ x = +5.

Bài 4: Cho quá trình : Fe2+ → Fe3++ 1e. Đây là quá trình :

A. Oxi hóa.     B. Khử .

C. Nhận proton.     D. Tự oxi hóa – khử.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 5: Số mol electron dùng để khử 1,5 mol Al3+ thành Al là :

A. 0,5.     B. 1,5.

C. 3,0.    D. 4,5.

Lời giải:

Đáp án D.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 6: Trong phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu, một mol Cu2+ đã

A. Nhận 1 mol electron. B. Nhường 1 mol e.

C. Nhận 2 mol electron. D. Nhường 2 mol electron.

Lời giải:

Đáp án C

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 7: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là: 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

A. Chất oxi hóa.    B. chất khử.    C. Axit.     D. Vừa oxi hóa vừa khử.

Lời giải:

Đáp án B.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 8: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng luôn xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

B. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của tất cả các nguyên tố hóa học.

C. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó xảy ra sự trao đổi electron giữa các chất.

D. Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố hóa học.

Lời giải:

Đáp án B.

Có sự thay đổi số oxi hóa của một hay một số nguyên tố.

Hay lắm đó

Bài 9: Trong phản ứng nào dưới đây cacbon thể hiện đồng thời tính oxi hoá và tính khử?

A. C + 2H2 to→ CH4 B. 3C + 4Al to→ Al4C3

C. 3C + CaO to→ CaC2 + CO D. C + CO2 to→ 2CO

Lời giải:

Đáp án C

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 10: Phản ứng giữa các loại chất nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử ?

A. oxit phi kim và bazơ.    B. oxit kim loại và axit.

C. kim loại và phi kim.    D. oxit kim loại và oxit phi kim.

Lời giải:

Đáp án C.

Ví dụ: Cu + Cl2 → CuCl2.

Bài 11: Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

A. HCl+ AgNO3 → AgCl+ HNO3

B. 2HCl + Mg → MgCl2+ H2

C. 8HCl + Fe3O4 → FeCl2 +2FeCl3 +4H2O

D. 4HCl + MnO2 → MnCl2+ Cl2 + 2H2O

Lời giải:

Đáp án B.

Đáp án A,C không phải phản ứng oxi hóa – khử.

B. 2H+ → H2o +2e ⇒ HCl thể hiện tính oxi hóa

D. 2Cl- + 2e → Cl2 ⇒ HCl thể hiện tính oxi hóa

Bài 12: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là: MnO2 + 4HCl → MnCl2 +Cl2+ 2H2O

A. oxi hóa.    B. chất khử.    C. tạo môi trường.    D. chất khử và môi trường.

Lời giải:

Đáp án D.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 13: Cho phản ứng: 4HNO3đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

A. chất oxi hóa.    B. axit.     C. môi trường.    D. chất oxi hóa và môi trường.

Lời giải:

Đáp án D.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

Bài 14: Hòa tan Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, nóng, dư, sản phẩm thu được là :

A. Cu(NO3)2 + CuSO4 + H2O.    B. Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.

C. Cu(NO3)2 + H2SO4 + H2O.    D. Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO2 + H2O.

Lời giải:

Đáp án B.

HNO3 loãng cho sản phẩm khử là NO.

Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O.

Bài 15: Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng :

A. oxi hóa – khử.    B. không oxi hóa – khử.

C. oxi hóa – khử hoặc không.    D. thuận nghịch.

Lời giải:

Đáp án C.

Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2 (Không phải phản ứng oxi hóa – khử)

KNO3 → KNO2 + O2 (Phản ứng oxi hóa – khử).

Hay lắm đó

Bài 16: Cho các phản ứng

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

4KClO3 → KCl + 3KClO4.

Số phản ứng oxi hóa – khử là:

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4.

Lời giải:

Đáp án D

Cả 4 phản ứng đều có sự thay đổi số oxi hóa.

Bài 17: Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa-khử ?

A. Phản ứng hoá hợp     B. Phản ứng phân huỷ

C . Phản ứng thế     D. Phản ứng trung hoà

Lời giải:

Đáp án C.

Ví dụ cho các trường hợp ngoại lệ không phải phản ứng oxi hóa khử

A. CaO + CO2 → CaCO3

B. CaCO3 → CaO + CO2

D. HCl + NaOH → NaCl + H2O.

Bài 18: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O

A. 55.    B. 20.    C. 25.    D. 50.

Lời giải:

Đáp án A

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Tổng hệ số cân bằng của các chất= 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55

Bài 19: Hãy cho biết những cặp khái niệm nào tương đương nhau ?

A. quá trình oxi hóa và sự oxi hóa.    B. quá trình oxi hóa và chất oxi hóa.

C. quá trình khử và sự oxi hóa.    D. quá trình oxi hóa và chất khử.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 20: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại

A. bị khử.    B. bị oxi hoá.     C. cho proton.     D. nhận proton.

Lời giải:

Đáp án B.

Nguyên tử kim loại sẽ nhường electron,là chất khử và bị oxi hóa.

Bài 21: Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là:

Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

A. 21.     B. 26.     C. 19.     D. 28.

Lời giải:

Đáp án B

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

Tổng hệ số cân bằng = 2 + 10 + 3 + 1+ 10 = 26

Bài 22: Cho sơ đồ phản ứng:

KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là :

A. 5 và 2.     B. 2 và 10.     C. 2 và 5.    D. 5 và 1.

Lời giải:

Đáp án B

Chất oxi hóa và chất khử lần lượt là KMnO4 và FeSO4.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)

2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

Bài 23: Loại phản ứng hoá học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hoá-khử ?

A . Phản ứng hoá hợp     B. Phản ứng phân huỷ

C. Phản ứng thế     D. Phản ứng trao đổi

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 24: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. CaO + H2O → Ca(OH)2    B. 2NO2 → N2O4

C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO    D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Lời giải:

Đáp án D.

Phản ứng hóa hợp là từ hai hay nhiều chất ban đầu tạo thành một chất.

Bài 25: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?

A. NH4NO2 → N2 + 2H2O    B. CaCO3 → CaO + CO2

C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl    D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Lời giải:

Đáp án A.

Phản ứng phân hủy là từ một chất tạo thành 2 hay nhiều chất mới.

Hay lắm đó

Bài 26: Cho sơ đồ phản ứng: Fe(OH)2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của các chất tương ứng là

A. 3, 10, 3, 1, 8.    B. 3, 28, 9, 1, 14.

C. 3, 26, 9, 2, 13.    D. 2, 28, 6, 1, 14.

Lời giải:

Đáp án A

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

Bài 27: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là :

A. 0,672 lít.     B. 6,72 lít.     C. 0,448 lít.     D. 4,48 lít.

Lời giải:

Đáp án C.

nMg = 0,1 (mol)

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

VN2 = 0,02.22,4 = 4,48 l

Bài 28: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?

A. 4S + 8NaOH → Na2SO4 + 3Na2S + 4H2O

B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O

D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Lời giải:

Đáp án B.

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

Bài 29: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?

A. SO3 + H2O → H2SO4     B. 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2

C. CO2 + C → 2CO    D. H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 30: Cho phản ứng:

aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O

Các hệ số a,b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng:

A. 4.    B. 3.    C. 6.    D. 5.

Lời giải:

Đáp án D

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Tổng (a + b) bằng = 1+4 = 5

Bài 31: Nitơ trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

A. NH4Cl.     B. NH3.     C. N2.     D. HNO3.

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 32: Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O

Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là:

A. 3.     B. 10.     C. 5.     D. 4.

Lời giải:

Đáp án D.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O

Bài 33: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

A. NH3 + HCl → NH4Cl    B. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

C. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O    D. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl

Lời giải:

Đáp án C.

Sự thay đổi số oxi hóa của các chất:

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Hay lắm đó

Bài 34: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2, nguyên tố cacbon

A. chỉ bị oxi hóa.     B. chỉ bị khử.

C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.     D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử

Lời giải:

Đáp án D.

Số oxi hóa của C trước và sau phản ứng không thay đổi.

Bài 35: Cho phản ứng hoá học sau: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O

Hệ số cân bằng của các chất trong sản phẩm lần lượt là:

A. 8, 3, 15.    B. 8, 3, 9.    C. 2, 2, 5.    D. 2, 1, 4.

Lời giải:

Đáp án B

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

Bài 36: Mg có thể khử được axit HNO3 thành khí N2 theo phản ứng hoá học:

aMg + bHNO3 → cMg(NO3)2 + dN2 + eH2O

Tỉ lệ a:b là

A. 1:3.    B. 5:12.    C. 3:8.    D. 4:15.

Lời giải:

Đáp án B.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

5Mg + 12HNO3 → 5Mg(NO3)2 + N2 + 6H2O

Bài 37: Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?

A. S     B. F2     C. Cl2     D. N2

Lời giải:

Đáp án B.

F2 là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn, là phi kim mạnh nhất.

Bài 38: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là

A. -2, -1, -2, -0,5.    B. -2, -1, +2, -0, 5.

C. -2, +1, +2, +0,5.    D. -2, +1, -2, +0,5.

Lời giải:

Đáp án B.

Bài 39: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa là

A. chất nhận electron.    B. chất nhường electron.

C. chất làm giảm số oxi hóa.    D. chất không thay đổi số oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án B

Chất bị oxi hóa (chất khử) là chất nhường electron và có sự tăng số oxi hóa.

Bài 40: Cho phản ứng: Ca +Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng

A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e.     B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.

C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e.     D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 41: Oxit nào sau đây bị oxi hoá khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?

A. MgO.    B. Fe2O3.    C. FeO.     D. Al2O3.

Lời giải:

Đáp án C.

Trong đáp án A,B,D các kim loại đều đã có số oxi hóa cao nhất. Không bị oxi hóa bởi HNO3.

Bài 42: Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?

A. 2NaOH + 2NO2 to→ NaNO2 + NaNO3 + H2O

B. 2KMnO4 to→ K2MnO4 + MnO2 + O2

C. 2Fe(OH)3 to→ Fe2O3 + 3H2O

D. 4Fe(OH)2 + O2 to→ 2Fe2O3 + 4H2O

Lời giải:

Đáp án C.

Trong phản ứng, không xảy ra sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Bài 43: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hoá?

A. S+ O2 to→ SO2

B. S+ Na to→ Na2S

C. S+ H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

D. S+ 6HNO3 to→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Lời giải:

Đáp án B.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 44: Chất hoặc ion nào sau đây có cả tính khử và tính oxi hoá?

A. SO2.     B. F2.    C. Al3+.     D. Na.

Lời giải:

Đáp án A.

Hay lắm đó

Bài 45: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

A. Na2SO4.     B. SO2.     C. H2S.     D. H2SO4.

Lời giải:

Đáp án B.

Trong SO2, số oxi hóa của S là +4, có khả năng tăng lên +6, thể hiện tính khử, hay giảm xuống -2 thể hiện tính oxi hóa.

Bài 46: Trong phản ứng: NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ

A. chỉ bị oxi hóa.    B. chỉ bị khử.

C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.    D. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.

Lời giải:

Đáp án C.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 47: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric

A. là chất oxi hóa.    B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.

C. là chất khử.    D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.

Lời giải:

Đáp án B.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Bài 48: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là

A. chất nhận electron.    B. chất nhường electron.

C. chất làm tăng số oxi hóa.    D. chất không thay đổi số oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án A.

Chất oxi hóa là chất nhận electron và có sự giảm số oxi hóa.

Hay lắm đó

Bài 49: Cho phương trình hoá học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn

Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

A. Cr là chất oxi hoá, Sn2+ là chất khử.

B. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hoá.

C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hoá.

Lời giải:

Đáp án C.

Cr có sự tăng số oxi hóa : chất khử, Sn2+ có sự giảm số oxi hóa : chất oxi hóa.

Bài 50: Cho phản ứng hoá học: Br2 + 5Cl2 + 6H2O ⇔ 2HBrO3 + 10HCl

Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

A. Br2 là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.

B. Br2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.

C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá.

D. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử.

Lời giải:

Đáp án C.

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa, khử có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)

Br2 tăng số oxi hóa: chất khử, Cl2 giảm số oxi hóa: chất oxi hóa.

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: