X

Các dạng bài tập Hoá lớp 10

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao) - Hoá học lớp 10


100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao)

Với 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao) Hoá học lớp 10 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Nguyên tử từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 10.

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao)

Bài 1: Chọn câu phát biểu sai :

1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số electron = số điện tích hạt nhân

2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối

3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

4. Số proton = điện tích hạt nhân

5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron

   A. 2,4,5

   B. 2,3

   C. 3,4

   D. 2,3,4

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

2. Số khối là tổng số hạt proton và nơtron.

3. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử = mp + mN

Bài 2: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) . Phát biểu nào sau đây là sai?

   A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14

   B. Đây là 3 đồng vị.

   C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.

   D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 3: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích: Số nơtron trong các nguyên tử lần lượt là:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X phân bố như sau:100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử X là

   A. 5, B

   B. 8, O

   C. 10, Ne

   D. 7, N

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích: Cấu hình đầy đủ của X là: 1s22s22p3

Bài 5: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

   A. 3       B. 15

   C. 14      D. 13

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích: Cấu hình của R là 1s22s22p63s23p1

Bài 6: Phát biểu nào sau đây là đúng.

   A. Những e có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một lớp.

   B. Tất cả đều đúng.

   C. Những e có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp.

   D. Lớp thứ n có n phân lớp( n ≤ 4)

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Bài 7: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34,trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện.Nguyên tố R và cấu hình electron là?

   A. Na , 1s22s2 2p63s1

   B. F, 1s22s2 2p5

   C. Mg , 1s22s2 2p63s2

   D. Ne , 1s22s2 2p6

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 34

P + n + e = 34 ⇒ 2p + n = 34   (1)

Tổng số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện

P + e = 1,833n hay 2p -1,833n = 0    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 11, n =12

Cấu hình electron của R là : Na , 1s22s22p63s1

Bài 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử X là

   A. 10      B. 6

   C. 5       D. 7

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

Ta có100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

2p + n = 10 => n = 10 – 2p, thay vào (1) ta có

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) ↔ P ≤ 10 – 2P ≤ 1,52P

Giải ra ta có p = 3, n =4

Số khối của X = p + n = 7

Bài 9: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình electron của Y là

   A. 1s22s22p6.

   B. 1s22s22p63s2.

   C. 1s22s22p62d2.

   D. 1s22s22p63s13p1.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của Y là 36

P + n + e = 36 2p + n = 36    (1)

Tổng số hạt mang điện gấp đôi lần số hạt không mang điện

P + e = 2n hay 2p -2n = 0    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = n = 12

Cấu hình electron của Y là : 1s22s22p63s2.

Bài 10: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(X1%) , 17O(X2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O v à 17O lần lượt là:

   A. 35% và 61%

   B. 90% và 6%

   C. 80% và16%

   D. 25% và 71%

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Ta có :

x1 + x2 + 4 = 100

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) , vậy x1 = 90, x2 = 6

Bài 11: Một nguyên tố X có 3 đồng vị100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75, nguyên tử lượng trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số nơtron đồng vị 1 là 1 đơn vị . A1, A2, A3 lần lượt là:

   A. 24;25;26

   B. 24;25;27

   C. 23;24;25

   D. 25;26;24

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Ta có A1+ A2 + A3 = 75

Số khối trung bình100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

A1 + 1 = A2

Giải ra ta có A1 = 24, A2 = 25, A3 = 26

Bài 12: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d1. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:

   A. 21      B. 15

   C. 25      D. 24

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích: Cấu hình electron đầy đủ của R là 1s22s22p63s23p63d14s2

Bài 13: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi nhận thêm 1e thì đạt cấu hình e của Ne(Z=10).

   A. Cl(Z=17)

   B. F(Z=9)

   C. N(Z=7)

   D. Na(Z=11)

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Bài 14: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p,n,e bằng 18. Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là

   A. 1      B. 2

   C. 3      D. 4

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 18

P + n + e = 18 ⇒ 2p + n = 18    (1)

Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện

N = (p+e)/2 hay n = p = e    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = n =6

Cấu hình e của R : 1s22s22p2. Số electron độc thân = 2

Bài 15: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. So hạt nơtron và electron trong ion X lần lượt là

   A. 36 và 27.

   B. 36 và 29.

   C. 29 và 36.

   D. 27 và 36.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X2+ là 92

P + n + e -2 = 92 ⇒ 2p + n = 94    (1)

Tổng số hạt mang điện gấp nhiều hơn số hạt không mang điện là 20

(P + e - 2) – n = 20 hay 2p – n = 22   (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 29, n =36

Bài 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tống số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Số điện tích hạt nhân của X là:

   A. 18      B. 17

   C. 15      D. 16

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X là 49

P + n + e = 49 ⇒ 2p + n = 49    (1)

Tổng số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện

n = 53,125% (p+e) hay n = 53,125%.2p    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 16, n =17

Bài 17: M và X là hai nguyên tử kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả nguyên tử M và X là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 12. Tìm M và X

   A. Na, K.

   B. K, Ca.

   C. Mg, Fe.

   D. Ca, Fe.

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.

2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)

Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20. Vậy M là Fe, X là Ca.

Hay lắm đó

Bài 18: Nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?

   A. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16.

   B. R có số khối là 35.

   C. Điện tích hạt nhân của R là 17+.

   D. R có 17 nơtron.

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52

P + n + e = 52 ⇒ 2p + n = 52    (1)

Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm

n = 1,059.e hay n -1,059p = 0    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18

Số khối của R = 35.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời cho câu hỏi số 19, 20

Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số ng tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y.

Bài 19: Vậy phần trăm của từng đồng vị là

   A. 73 và 27

   B. 27 và 73

   C. 54 và 46

   D. 46 và 54

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Bài 20: Số khối của X và Y lần lượt là

   A. 65 và 67

   B. 63 và 66

   C. 64 và 66

   D. 65 và 63

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 21: Cho biết: 8O và 15P. Xác định số hạt mang điện có trong P2O5 ?

   A. 46 hạt

   B. 92 hạt

   C. 140 hạt

   D. 70 hạt.

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích: Số hạt mang điện trong P2O5 bằng 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt

Bài 22: Tổng số hạt mang điện dương trong phân tử CO2 (Cho 6C và 8O)

   A. 14       B. 28

   C. 22       D. 44

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích: Số hạt mang điện dương = pC + pO.2 = 6 + 8.2 = 22 hạt

Bài 23: Nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là:

   A. 15      B. 14

   C. 12       D. 13

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

X1 có tổng các loại hạt bằng = 18 và các hạt trong X1 bằng nhau

Ta có p + e + n = 18 mặt khác p = e =n => p = e = n =6

X2 có số hạt proton bằng số hạt proton trong X1 do cùng là đồng vị:

2p + n = 20 => n = 8, Ta có số khối của X1 = 12, X2 = 14

%X1 = % X2 = 50%.

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 24: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:

   A. 25% & 75%

   B. 75% & 25%

   C. 65% & 35%

   D. 35% & 65%

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX

M tăng = 108 - 23 = 85, m tăng = 8,5

nAgX = 0,1, MAgX = 143,5 => X :35,5(Cl)

ta có100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) => x = 75%

Bài 25: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của X là

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

1 hạt proton có điện tích là +1,602.10-19C.

⇒ Số hạt proton trong X = 17

Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:

2p – n = 16 => n = 18

Số khối của X = p + n = 35

Bài 26: Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19C. Nguyên tố R là

   A. Mg.

   B. Ca.

   C. K.

   D. Al.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

1 hạt electron có điện tích là -1,602.10-19C.

Số hạt electron trong X = p = 20.

Bài 27: Nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Ta có100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

2p + n = 28 => n = 28 – 2p, thay vào (1) ta có

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) ↔ P ≤ 28 – 2P ≤ 1,52P

Giải ra ta có p = 9, n =10

Số khối của X = p + n = 19

Bài 28: Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là:

   A. N2O.

   B. NO2.

   C. OF2.

   D. CO2.

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66

pX + nX + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2pX + nX + 4py +2ny = 66    (1)    pX = ex và py = ey.

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :

pX + ex + 2py + 2ey – nX - 2ny = 22 2pX + 4py - nX - 2ny = 22    (2)

Số khối của Y nhiều hơn X là 4

pX + nX – (py + ny) = 4    (3)

Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt

py + ny + ey – (pX + nX + ex) = 6 hay 2py + ny – (2pX + nX) = 6    (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có : pX = 6    (C) và py = 8    (O).

Bài 29: Tổng số hạt electron trong ion NH4+, biết N (Z=7) và H (Z=1)

   A. 8        B. 11

   C. 10      D. 12

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích: Số hạt electron trong ion là (nhường đi 1 e): pN + pH.4 – 1 = 10 hạt

Bài 30: Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 17, X là

   A. S         B. P

   C. Si      D. Cl

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X3- là 49

P + n + e +3 = 49 2p + n = 46    (1)

Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 17

P + e + 3 – n = 17 hay 2p -n = 14    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 15, n =16

Cấu hình electron của R là : Na , 1s22s22p63s1

Bài 31: Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là:

   A. 1s22s22p6 3s1

   B. 1s22s22p6

   C. 1s22s22p6 3s3

   D. 1s22s2 2p63s23p6

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích: Cấu hình của S 1s22s22p63s23p4

=> cấu hình của S2-(nhận thêm 2 e): 1s22s22p63s23p6

Bài 32: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

   A. 3       B. 15

   C. 14       D. 13

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích: Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p3

Bài 33: Nguyên tử M2+ có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d7. Tổng số electron của nguyên tử M là:

   A. 24       B. 25

   C. 27       D. 29

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Cấu hình đầy đủ của M là:

Cấu hình của R là 1s22s22p63s23p63d104s1

Bài 34: Số electron trong các ion sau: NO3-, NH4+ , HCO3-, H+ , SO42- theo thứ tự là

   A. 32, 12, 32, 1, 50.

   B. 31,11, 31, 2, 48.

   C. 32, 10, 32, 2, 46.

   D. 32, 10, 32, 0, 50.

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích: Số hạt e trong các nguyên tử N (e = 7), H (e= 1),O (e=8), S (e = 16), C(e=6).

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 35: Chọn câu phát biểu đúng :

1.Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số nơtron= số điện tích hạt nhân

2.Tổng số proton và số nơtron trong một hạt nhân gọi là số khối

3.Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

4.Số proton cho biết số hiệu điện tích hat nhân.

5.Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số electron

   A. 2, 4, 5

   B. 2, 3

   C. 3, 4

   D. 1, 2, 4

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Hay lắm đó

Bài 36: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) . Phát biểu nào sau đây là sai?

   A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14

   B. Đây là 3 đồng vị.

   C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.

   D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 37: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

   A. 1;2;3;4

   B. 3;2;1;4

   C. 2;3;1;4

   D. 4;3;2;1

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Bài 38: Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị:100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54. Thành phần % về khối lượng của100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl=35,5.

   A. 73,00 %

   B. 27,00%

   C. 32,33%

   D. 34,18 %

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Phần trăm đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100 - x

Ta có

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1) , vậy x = 73%.

Phần trăm khối lượng của 63Cu trong100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)

Bài 39: Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là:

   A. CrCl3.

   B. FeCl3.

   C. AlCl3.

   D. SnCl3.

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196

Px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196    (1)    px = ex và py = ey.

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :

Px + ex + 3py + 3ey – nx - 3ny = 22 2px + 6py - nx - 3ny = 60    (2)

Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16

2Py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12

Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl).

Bài 40: Trong phân tử XY2 có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. X và Y lần lượt là:

   A. C và O.

   B. S và O.

   C. Si và O.

   D. C và S.

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton của nguyên tử XY2 là 30

px + 2py = 30, py < 15 , dựa vào đáp án => Y là O (p=8), vậy px = 14 (Si)

Bài 41: Tổng số hạt mang điện trong hợp chất XY2 bằng 44. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 4. số hiệu nguyên từ của X và Y lần lượt là

   A. 5 và 9

   B. 7 và 9

   C. 8 và 16

   D. 6 và 8

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.

Tổng số hạt proton, electron của nguyên tử XY2 là 44

Px + ex + 2.(py + ey)= 44 hay 2px + 4py = 44(1) px = ex và py = ey.

Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 4

2py – 2px = 4

Giải ra ta có px = 6(C) py= 8(O)

Bài 42: Hợp chất Y có công thức M4X3. Biết:

- Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.

- Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-

- Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106. Y là chất nào dưới đây?

   A. Al4Si3

   B. Fe4Si3

   C. Al4C3

   D. Fe4C3

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt.

4(2pM + nM) + 3(2pX + nX) = 214    (1)

Ion M3+ có số electron bằng số electron của ion X4-

pM - 3 = pX + 4 => pX = pM - 7    (2)

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố X trong Y là 106

4(2pM + nM) - 3(2pX + nX) = 106    (3)

(1),(3) ---> 2pM + nM = 40    (4) và 2pX + nX = 18    (5)

(5),(2),(4) ---> pX = 6 ; pM = 13 ---> X la C (Carbon) va M la Al (Nhôm)

Y la Al4C3 (Nhôm carbua)

Bài 43: Phát biểu nào dưới đây là đúng với nguyên tử X có số hiệu nguyên tử là 9?

   A. Điện tích của lớp vỏ nguyên tử của X là 9+ .

   B. Điện tích của hạt nhân nguyên tử X là 9+.

   C. Tổng số hạt trong nguyên tử X là 26.

   D. Số khối của nguyên tử X là 17.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Bài 44: Tổng số electron ở các phân lớp 3p và 3d của ion 26Fe3+

   A. 10.      B. 11.

   C. 12.      D. 13.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Cấu hình e của Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2

Fe3+ 1s22s22p63s23p63d5

Phân lớp 3p có 6e, phân lớp 3d có 5e

Bài 45: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

   A. [Ar]3d54s1.

   B. [Ar]3d64s2.

   C. [Ar]3d64s1.

   D. [Ar]3d34s2.

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của ion M3+ là 79

P + n + e -3 = 79 2p + n = 82    (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19

P + e – 3 – n = 19 hay 2p – n = 22    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 26, n =30

Cấu hình e của M: [Ar]3d64s2.

Bài 46: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về khối lượng của100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) , oxi là đồng vị100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) ) là giá trị nào sau đây

   A. 9,40%.

   B. 8,95%.

   C. 9,67%.

   D. 9,20%.

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x

Ta có

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) , vậy x = 75%.

Phần trăm khối lượng của 37Cl trong

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 47: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là

   A. Fe và Cl.

   B. Na và Cl.

   C. Al và Cl.

   D. Al và P.

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p1 (Al)

Số hạt mang điện của X = 12.2=26

Số hạt mang điện của Y = 26+8 = 34 , py = 17 (Cl)

Bài 48: Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culông. Xác định nguyên tử X.

   A. Na      B. K

   C. Mg       D. Ca

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Theo giả thiết : Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 C nên nguyên tử X cũng có điện tích hạt nhân là 30,4.10-19 C. Mặt khác mỗi hạt proton có điện tích là 1,6.10-19 C nên suy ra số prton trong hạt nhân của X là :

Số hạt100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) . Vậy nguyên tử X là Kali (K).

Bài 49: Hiđrô có ba đồng vị 1H, 2H, 3H. Oxi có ba đồng vị 16O, 17O, 18O. Trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có klg nhỏ nhất là?

   A. 18u      B. 20u

   C. 17u      D. 19u

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích: Đồng vị H2O nhỏ nhất sẽ được tạo thành bởi đồng vị H và đồng vị O có khối lượng nhỏ nhất là 1H1H16O.

Bài 50: Nguyên tố M có các đồng vị sau :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Đồng vị phù hợp với tỷ lệ số proton/số nơtron = 13/15 là

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Lời giải:

Chọn đáp án:

Giải thích:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Đồng vị phù hợp với tỷ lệ số proton/số nơtron = 13/15 là100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 51: Cho 5 nguyên tử:100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) Hai nguyên tử nào có cùng số nơtron ?

   A. A và B

   B. B và D

   C. A và C

   D. B và E

Lời giải:

Chọn đáp án:

Giải thích:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 52: Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Phần trăm về khối lượng của 35Cl trong HClO là

   A. 50,00%.

   B. 48,67%.

   C. 51,23%.

   D. 55,20%

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x

Ta có

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) , vậy x = 75%.

Phần trăm khối lượng của 35Cl trong

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 53: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?

   A. Oxi (Z = 8)

   B. Lưu huỳnh (Z = 16)

   C. Flo (Z = 9)

   D. Clo(Z = 17)

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích: Cấu hình đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p4

Hay lắm đó

Bài 54: Một nguyên tử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?

   A. nguyên tố s.

   B. nguyên tố p.

   C. nguyên tố d.

   D. nguyên tố f.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích: Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p5

Bài 55: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng được phân bổ vào phân lớp 3p3. Số proton của X, Y lần lượt là :

   A. 13 và 15

   B. 12 và 14

   C. 13 và 14

   D. 12 và 15

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Cấu hình electron đầy đủ của X: 1s22s22p63s23p1 Số p= 13

Cấu hình electron đầy đủ của Y: 1s22s22p63s23p3 số p = 15

Bài 56: Trong các cấu hình electron dưới đây, cấu hình nào không tuân theo nguyên lí Pauli?

   A. 1s22s1

   B. 1s22s22p5

   C. 1s22s22p63s2

   D. 1s22s22p73s2

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích: Phân lớp p chỉ được chứa tối đa 6e

Bài 57: Nguyên tử nguyên tố X tạo ion X−. Tổng số hạt (p, n, e) trong X− bằng 116. X là nguyên tử nguyên tố nào dưới đây?

   A. 34Se

   B. 32Ge

   C. 33As

   D. 35Br

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

X− có tổng số hạt bằng = 116, vậy X có tổng số hạt = 115.

Ta có100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

2p + n = 115 => n = 115 – 2p, thay vào (1) ta có

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Giải ra ta có p = n =35 (Br)

Bài 58: Tổng số hạt p, n và electron trong ng.tử của 1 nguyên tố là 21. Nguyên tố là:

   A. Oxi

   B. Cacbon

   C. Nitơ

   D. Tất cả đều sai

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Ta có100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

2p + n = 21 => n = 21 – 2p, thay vào (1) ta có

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Giải ra ta có p = n =7

Bài 59: Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là

   A. Cr.      B. Cu.

   C. Fe.       D. Zn.

Lời giải:

Chọn đáp án:

Giải thích:

Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của M2+ là 90

P + n + e -2 = 90 2p + n = 92    (1)

Tổng số hạt mang điện gấp nhiều hơn số hạt không mang điện là 22

(P + e - 2) – n = 22 hay 2p – n = 24    (2)

Từ (1), (2) ta có p = e = 29 , n =34

Bài 60: Nguyên tử Cu có 35 electron ở vỏ nguyên tử. Điện tích hạt nhân của nguyên tử đồng (theo đơn vị C) là

   A. +79.

   B. -79.

   C. -5,607.10-18 C.

   D. +5,607.10-18 C.

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Có p=e=35

Điện tích hạt nhân của nguyên tử đồng là: qp= 35+= 35. 1,602.10-19 = 5,607.10-18

Bài 61: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là Điện tích hạt nhân = 35. +1,602.10-19 = +5,607.10-18

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Ta có100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

2p + n = 28 => n = 28 – 2p, thay vào (1) ta có

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Giải ra ta có p = 9, N = 10.

Bài 62: Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C có trong 12 gam đồng vị 12C. Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.1023. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam

   A. 12gam

   B. 6gam

   C. 1,655.10-27 gam

   D. 1,9924.10-23 gam

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12,100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Sử dụng giả thiết sau, trả lời các câu hỏi 63,64.

Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng với thành phần phần trăm về số nguyên tử như sau :

Đồng vị 24Mg 25Mg 26Mg
% 78,610,1 11,3

Bài 63: Nguyên tử khối trung bình của Mg là

   A. 24

   B. 24,33

   C. 25

   D. 25,5

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Bài 64: Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của hai đồng vị 24, 26 lần lượt là bao nhiêu ?

   A. 48 và 52

   B. 56 và 389

   C. 389 và 56

   D. 52 và 48

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Giải thích:

Do electron có khối lượng rất nhỏ nên nguyên tử khối trung bình của Mg xấp xỉ bằng số khối trung bình của nó :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Tính số nguyên tử của các đồng vị 24Mg và 26Mg:

Ta có :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử 25Mg, thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là :

Số nguyên tử100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) (nguyên tử).

Số nguyên tử100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) (nguyên tử).

Bài 65: Cấu hình electron biểu diễn theo ô lượng tử nào dưới đây không đúng?

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Các electron phải phân bố sao cho số electron độc thân là lớn nhất (Quy tắc Hun)

Bài 66: Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 3. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là:

   A. 1 & 2

   B. 5 & 6

   C. 7 & 8

   D. 7 & 9

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình của A và B là:

1s22s22px và 1s22s22py

x+y = 3 => x = 1 , y =2 => PA = 5, PB = 6

Bài 67: Trong nước, hiđro tồn tại hai đồng vị 1H và 2H. Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro là 1,008; của oxi là 16. Số nguyên tử đồng vị của 2H có trong 1 ml nước nguyên chất (d = 1 gam/ml) là bao nhiêu ?

   A. 18,016.1023

   B. 5,35.1020

   C. 6,023.1023

   D. 1,204.1020

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Vậy phần trăm về số nguyên tử của các đồng vị H là : %1H=99,2%; %2H=0,8%

Số mol nước là :100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) mol ; Tổng số mol H là :100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) Số mol 2H là :100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Số nguyên tử đồng vị 2H trong 1 gam nước là :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 68: Trong tự nhiên kali có hai đồng vị100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) có trong KClO4.

   A. 63%

   B. 93,5%

   C. 26,3%

   D. 1,82%

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Gọi phần trăm về số nguyên tử đồng vị (phần trăm về số mol) của100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) là x1 và x2 ta có :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Giả sử có 1 mol KClO4 thì tổng số mol các đồng vị của K là 1 mol, trong đó số mol là 1.0,935 =0,935 mol.

Vậy thành phần phần trăm về khối lượng của100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2) có trong KClO4 là :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)

Bài 69: Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự từ phía gần hạt nhân là : K, L, M, N. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có mức năng lượng trung bình cao nhất ?

   A. Lớp K.

   B. Lớp L.

   C. Lớp M.

   D. Lớp N.

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích: Càng xa hạt nhân, electron càng có mức năng lượng cao.

Hay lắm đó

Bài 70: Cho biết cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p3 của Y là 1s22s22p63s23p64s1. Nhận xét nào sau đây là đúng ?

   A. X và Y đều là các kim loại.

   B. X và Y đều là các phi kim.

   C. X và Y đều là các khí hiếm.

   D. X là một phi kim còn Y là một kim loại

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

X có 5 electron lớp ngoài cùng nên X là phi kim.

Y có 1 electron lớp ngoài cùng nên Y là kim loại.

Bài 71: Cấu hình electron của 4 nguyên tố:

9X : 1s22s22p5

11Y : 1s22s22p63s1

13Z : 1s22s22p63s23p1

8T : 1s22s22p4

Ion của 4 nguyên tố trên là:

   A. X+, Y+, Z+, T2+.

   B. X-, Y+, Z3+, T2-.

   C. X-, Y2-, Z3+, T+.

   D. X+, Y2+, Z+, T-

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

X có xu hướng nhận 1e → X-

Y có xu hướng nhương 1 e → Y+

Z có xu hướng nhường 3e → Z3+

T có xu hướng nhận 2 e → T2-

Bài 72: Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10-19 Culông. Cho các nhận định sau về X :

(1)    Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p6.

(2)    X có tổng số obitan chứa electron là : 10.

(3)    X có 1 electron độc thân.

(4)    X là một kim loại.

Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ?

   A. 1      B. 2

   C. 3      D. 4

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Nhận định không đúng: 2,4

Số hạt proton có điện tích bằng = +1,602.10-19

Số hạt proton trong X bằng: 27,2.10-19 : 1,602.10-19 = 17.

Cấu hình X là 1s22s22p63s23p5

Bài 73: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli khi điền electron vào AO ?

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

   A. a.

   B. b.

   C. a và b.

   D. c và d.

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích: Theo nguyên lý Pau-li: trên 1 obitan có thể có nhiều nhất là 2 lectron và 2 electron này có chiều quay ngược nhau.

Bài 74: Cấu hình nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli:

   A. 1s2.

   B. 1s22s22p3.

   C. 1s22s22p63s3.

   D. 1s22s22p4.

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích: Số electron tối đa trên phân lớp s chỉ có tối đa 2 e

Bài 75: Nguyên tử Al có bán kính 1,43100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm các nguyên tử chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe trống?

   A. 1,96

   B. 2,7

   C. 3,64

   D. 1,99

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Mặt khác :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 76: Trong nguyên tử X, giữa bán kính hạt nhân (r) và số khối của hạt nhân (A) có mối quan hệ như sau : r = 1,5.10-13.A1/3 cm. Tính khối lượng riêng (tấn/cm3) của hạt nhân nguyên tử X.

   A. 1,175.1014

   B. 1,5. 1013

   C. 1,175.108

   D. 3,5.1013

Lời giải:

Chọn đáp án:

Giải thích:

Coi hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu, thì giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt nhân có mối liên hệ như sau :100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Thay r = 1,5.10-13.A1/3 cm vào (1) ta có :100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân. Do đó khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).

Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân =

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Khối lượng riêng của hạt nhân

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 77: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Viết cấu hình electron của X.

   A. 1s22s22p63s23p4

   B. 1s22s22p4

   C. 1s22s22p63s2

   D. 1s22s22p63s23p2

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Gọi số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X là p, n, e và của Y là p’, n’, e’.

Theo bài : p = n = e và p’ = n’ = e’.

Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên p + 2p’ = 32.

Từ đây tìm được: p = 16 (S) và p’ = 8 (O). Hợp chất cần tìm là SO2.

Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4

Bài 78: Một loại khí X có chứa 2 đồng vị100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) . Cho X2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước thu được dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau :

- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M.

- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.

Thành phần % số nguyên tử của mỗi đồng vị là bao nhiêu?

   A. 35 và 65

   B. 40 và 60

   C. 85 và 15

   D. 75 và 25

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

Gọi phần trăm số nguyên tử của 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) là x,100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) là (100 – x).

X2 + H2 → 2HX    (1)

Thí nghiệm 1: nBa(OH)2 = 0,88.0,125 = 0,11 mol.

   2HX + Ba(OH)2 → BaX2 + 2H2O    (2)

mol: 0,22 ← 0,11

Thí nghiệm 2:

   HX + AgNO3 → AgX ↓ + HNO3    (3)

mol: 0,22 → 0,22

Vậy100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Vậy thành phần phần trăm mỗi loại đồng vị của clo là :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 79: Trong nguyên tử cacbon, hai electron ở phân lớp p được phân bố trên 2 obitan p khác nhau và được biểu diễn bằng hai mũi tên cùng chiều. Nguyên lí hay quy tắc được áp dụng ở đây là :

   A. Nguyên lí Pauli.

   B. Quy tắc Hun.

   C. Quy tắc Kleskopski.

   D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Bài 80: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s2222p4. Phân bố electron trên các obitan là :

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Bài 81: Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n - p = 4, trong hạt nhân của A có n’ = p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định công thức của MAx.

   A. CO2

   B. CaCl2

   C. SiO2

   D. FeS2

Lời giải:

Chọn đáp án: D

Giải thích:

Trong hợp chất MAx, M chiếm 46,67% về khối lượng nên :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Thay n - p = 4 và n’ = p’ ta có :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3) hay 4(2p + 4) = 7xp’.

Tổng số proton trong MAx là 58 nên: p + xp’ = 58. Từ đây tìm được: p = 26 và xp’ = 32.

Do A là phi kim ở chu kì 3 nên 15 ≤ p’ ≤ 17. Vậy x = 2 và p’ = 16 thỏa mãn.

Vậy M là Fe và A là S; công thức của MAx là FeS2.

Sử dụng dữ kiện sau. Trả lời cho câu hỏi số 82, 83

Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44.

Bài 82: X là

   A. Na2O

   B. Li2O

   C. Cu2O

   D. K2O

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Bài 83: Số electron độc thân trong nguyên tử oxi là :

   A. 1      B. 2

   C. 3      D. 6

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.

Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 => Z =19 => K => X là K2O

Cấu hình electron và sự phân bố electron trong obitan của nguyên tử O là :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 84: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Số khối của X là?

   A. 18       B. 19

   C. 20       D. 21

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Trong nguyên tử của nguyên tố X có :

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

⇒ Vậy trong nguyên tử X, số p = số e = 9; số n = 10.

Bài 85: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32. Cấu hình electron phù hợp với X và Y là :

   A. X : 1s22s22p63s23p4, Y: 1s22s22p4

   B. X : 1s22s22p63s2, Y: 1s22s22p4

   C. X : 1s22s22p63s23p4, Y: 1s22s22p2

   D. X : 1s22s22p63s23p2, Y: 1s22s22p6

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Gọi số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử X là p, n, e và của Y là p’, n’, e’.

Theo bài : p = n = e và p’ = n’ = e’.

Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên p + 2p’ = 32.

Từ đây tìm được: p = 16 (S) và p’ = 8 (O). Hợp chất cần tìm là SO2.

Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4.

Hay lắm đó

Bài 86: Một nguyên tử có tống số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là

(Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = l,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).

   A. 5,1673.10-26kg

   B. 5,1899.10-26 kg.

   C. 5,2131.10-26 kg

   D. 5,1886.10-26 kg.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Giải thích:

Tổng số hạt bằng bằng 46

p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (do p = e)    (1)

Tỉ số hạt mang điện (p và e) so với hạt không mang điện (n) là 1,875

p + e = 1,875n hay 2p -1,875n = 0    (2)

Giải (1), (2) ta có p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.

Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:

m = mp + mn = 15. l,6726.10-27 + 16. 1,6748.10-27 = 5,1899.10-26 kg.

Bài 87: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là:

   A. 0,196 nm.

   B. 0,185 nm.

   C. 0,168 nm.

   D. 0,155 nm.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

với100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Ta có100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

=> R = 1,96.10-8 (cm) = 0,196nm.

Bài 88: Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. Xác định các nguyên tố M, X

   A. H2O2

   B. Na2O2

   C. K2O2

   D. Li2O2

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Gọi p, e, n là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử M; p’, e’, n’ là số proton, số electron và số nơtron trong một nguyên tử X.

Trong nguyên tử số proton = số electron; các hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron.

+ Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164 nên suy ra :

2(2p + n) + 2(2p’ + n’) = 164    (1)

+ Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52 nên suy ra :

(4p + 4p’) - 2(n + n’) = 52    (2)

+ Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị nên ta có suy ra :

(p + n) - (p’ + n’) = 23    (3)

+ Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt nên suy ra :

(2p + n - 1) - 2(2p’ + n’) + 2 = 7    (4)

Giải hệ (1), (2), (3), (4) ta được p = 19 ⇒ M là kali; p’ = 8 ⇒ X là oxi.

Công thức phân tử của hợp chất là K2O2.

Bài 89: Sự phân bố electron theo ô lượng tử nào dưới đây là đúng?

   A. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

   B. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

   C. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

   D. 100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích: Theo nguyên lý Pauli, mỗi ô lượng tử chứa tối đa hai electron và hai electron này phải quay ngược chiều nhau.

Sử dụng dữ liệu sau, trả lời cho câu hỏi 90, 91

Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tỏng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p bằng số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1.

Bài 90: Số khối của mỗi đồng vị là:

   A. 21,22,23

   B. 22,23,24

   C. 24,25,26

   D. 25,26,27

Lời giải:

Chọn đáp án: C

Bài 91: Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lượt theo tỉ lệ 115:3:2. Khối lượng mol trung bình của X là?

   A. 24,333

   B. 24,0583

   C. 24,12

   D. 24,00

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Giải thích:

Do là đồng vị nên các nguyên tử có cùng số proton =>

p + n1 + p + n2 + p + n3 = 75 ⇔ 3p + n1 + n2 + n3 =75    (1)

mà nguyên tử đồng vị 1 có p = n

=> (1) <=> 4p + n2 + n3 = 75    (2)

ta lại có n3 - n2 = 1

=> (2) <=> 4p + 2 n2 = 74 ⇔ 2p + n2 = 37

p ≤ 12,33 và p ≥ 10.5

p = 12 => n2 = 13 Vậy số khối 3 đồng vị lần lượt là 24, 25, 26

A = 24 . 115 + 25. 3 + 26.2 / ( 115 + 3 +2 ) = 24,0583

Bài 92: Trong nguyên tử một nguyên tố X có 29 electron và 36 nơtron. Số khối và số lớp electron của nguyên tử X lần lượt là :

   A. 65 và 4.

   B. 64 và 4.

   C. 65 và 3.

   D. 64 và 3.

Lời giải:

Chọn đáp án: A

Giải thích:

Số khối = p + n = 29 + 36 = 65

Cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p63d104s1

Bài 93: Cấu hình electron của 4 nguyên tố :

9X : 1s22s22p5

11Y : 1s22s22p63s1

13Z : 1s22s22p63s23p1

8T : 1s22s22p4

Ion của 4 nguyên tố trên là :

   A. X+, Y+, Z+, T2+.

   B. X-, Y+, Z3+, T2-.

   C. X-, Y2-, Z3+, T+.

   D. X+, Y2+, Z+, T-.

Lời giải:

Chọn đáp án: B.

Bài 94: Số proton của Na, Al, H, K lần lượt là 11,13,1,19 và số nơtron lần lượt là 12,14,1,20. Kí hiệu nào không đúng ?

   A. 2311Na

   B. 2713Al

   C. 21H

   D. 3819K

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích: Kí hiệu đúng100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Hay lắm đó

Bài 95: Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là:

   A. 15,66.1024

   B. 15,66.1021

   C. 15,66.1022

   D. 15,66.1023

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

0.1 mol sắt → 0.1.6,022.1023 = 6.022.1022 nguyên tử sắt

Số electron = 6.022.1022.26=1.56572.1024 e

Bài 96: Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên tử Ar có khối lượng 4997,5 đvc. Số khối A của đồng vị thứ 3 là:

   A. 40       B. 40,5

   C. 39       D. 39,8

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích:

Nguyên tử khối trung bình của Ar: 4997,5:125=39.98(u)

Ta có phương trình:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

Bài 97: Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị 63Cu (75%) và 65Cu (25%). 2 mol Cu có khối lượng

   A. 120g.

   B. 128g.

   C. 64g.

   D. 127g

Lời giải:

Chọn đáp án: D.

Giải thích:

Nguyên tử khối trung bình của Cu:

100 câu trắc nghiệm Nguyên tử có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)

2 mol Cu = 63,5.2=127 gam

Bài 98: So sánh khối lượng của electron với khối lượng hạt nhân nguyên tử, nhận định nào sau đây là đúng nhất ?

   A. Khối lượng electron bằng khoảng 1/1840 khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

   B. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

   C. Một cách gần đúng, trong các tính toán về khối lượng nguyên tử, người ta bỏ qua khối lượng của các e.

   D. B, C đều đúng.

Lời giải:

Chọn đáp án: B

Bài 99: Mệnh đề nào sau đây không đúng ?

   A. Chỉ có nguyên tử magie mới có tỉ lệ số p : n = 1 : 1.

   B. Chỉ có trong nguyên tử magie mới có 12 electron.

   C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có 12 proton.

   D. Nguyên tử magie có 3 lớp electron.

Lời giải:

Chọn đáp án: A.

Giải thích: Một số nguyên tố khác cũng có p : n = 1 : 1 như 6C, 20Ca….

Bài 100: Nguyên tử X, ion Y2+ và ion Z- đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm

   A. X: Phi kim ; Y: Khí hiếm ; Z: Kim loại.

   B. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .

   C. X: Khí hiếm ; Y: Kim loại ; Z: Phi kim.

   D. X: Khí hiếm ; Y: Phi kim ; Z: Kim loại .

Lời giải:

Chọn đáp án: C.

Giải thích:

Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s2 (có 2 e lớp ngoài cùng)

Cấu hình e của Z: 1s22s22p5 (có 7 e lớp ngoài cùng).

Khi nguyên tử có 1,2,3 e lớp ngoài cùng là kim loại, có 5,6,7 e lớp ngoài cùng là phi kim

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: