Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Số gần đúng. Sai số Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
Câu 10. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là x = 23m ± 0,01m và chiều rộng là y = 15m ± 0,01m. Tính diện tích S của thửa ruộng đã cho.
A. S = 345m ± 0, 001m;
B. S = 345m ± 0, 38m;
C. S = 345m ± 0, 01m;
D. S = 345m ± 0, 3801m.
Đáp án đúng là: D
Ta có: Diện tích của thửa ruộng là:
S = x.y = (23 ± 0,01).(15 ± 0,01)
= 23.15 ± (23.0,01 + 15.0,01 + 0,01.0,01)
= 345 ± 0,3801.
Câu 11: Cho giá trị gần đúng của là 3,28. Sai số tuyệt đối của số 3,28 là:
A. 0,04;
B.;
C. 0,06.
D. Đáp án khác.
Đáp án đúng là : B
Ta có :
Câu 12: Trong các thí nghiệm hằng số C được xác định là 5,73675 với cận trên sai số tuyệt đối là d = 0,00421. Viết chuẩn giá trị gần đúng của C là:
A. 5,74 ;
B. 5,736 ;
C. 5,737 ;
D. 5,7368.
Đáp án đúng là : A
Ta có : C – 0,00421 ≤ 5,73675 C 5, 74096
Câu 13: Viết giá trị gần đúng của đến hàng phần trăm (dùng MTBT):
A.3,16;
B.3,17;
C.3,10;
D.3,162.
Đáp án đúng là :A
+ Ta có: = 3,16227766
+ Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 6 ở hàng phần trăm là số 2 < 5 nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là 3,16.
Đáp án đúng là :A
Câu 14: Ký hiệu khoa học của số -0,000567 là:
A.-567.;
B.-5,67.;
C. -567.;
D. -567..
Đáp án đúng là: B
+ Mỗi số thập phân đều viết được dưới dạng trong đó , n ℤ. Dạng như thế được gọi là kí hiệu khoa học của số đó.
+ Dựa vào quy ước trên ta thấy chỉ có phương án Blà đúng.
Câu 15: Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: = 2,828427125. Giá trị gần đúng của chính xác đến hàng phần trăm là:
A. 2, 80;
B. 2, 81;
C. 2, 82;
D. 2, 83.
Đáp án đúng là: D
+ Cần lấy chính xác đến hàng phần trăm nên ta phải lấy 2 chữ số thập phân. Vì đứng sau số 2 ở hàng phần trăm là số 8 > 5 nên theo nguyên lý làm tròn ta được kết quả là 2, 83.
Câu 1:
Cho số gần đúng a = 23748023 với độ chính xác d = 101. Hãy viết số quy tròn của số a.
Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được: \[\sqrt 8 \] = 2,828427125. Giá trị gần đúng của \[\sqrt 8 \] chính xác đến hàng phần trăm là:
Trong một phép đo đạc, tính toán, các bạn An, Phong, Nam lần lượt có các sai số tuyệt đối sau: 0,005; 0,004; 0,003. Hỏi phép đo đạc, tính toán của bạn nào chính xác nhất ?
A. An;
B. Phong;
C. Nam;
D. Ba bạn có chất lượng phép đo đạc, tính toán như nhau.
Cho biết \(\sqrt 2 \) = 1,4142135…. Viết số gần đúng của \(\sqrt 2 \) theo quy tắc làm tròn đến hàng phần nghìn, ước lượng sai số tuyệt đối của số gần đúng ta được kết quả là:
Cho một hình vuông cạnh bằng 2. Giả sử \(\sqrt 2 \) ≈ 1,41, tính độ dài đường chéo của hình vuông và ước lượng độ chính xác của kết quả tìm được. Biết 1,41 < \(\sqrt 2 \) < 1,42.
A. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,01;
B. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,02;
C. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,03;
D. Độ dài gần đúng đường chéo của hình vuông là 2,82 với độ chính xác 0,04.