X

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều

15 Bài tập Xác suất của biến cố (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Xác suất của biến cố Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

15 Bài tập Xác suất của biến cố (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Câu 1. Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

A. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;

B. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa xuất hiện bao nhiêu lần;

C. Chọn 1 học sinh bất kì trong lớp và xem kết quả là nam hay nữ;

D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm có tất bao nhiêu viên bi.

Câu 2. Cho A là một biến cố liên quan đến phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

A. P(A) là số lớn hơn 0;

B. P(A) = 1 – P(A¯);

C. P(A) = 0 ⇔ A = Ω;

D. P(A) là số nhỏ hơn 1.

Câu 3. Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố A :” 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ”

A. n(A) = 7366;

B. n(A) = 7563;

C. n(A) = 7566;

D. n(A) = 7568.

Câu 4. Từ các chữ số 1; 2; 4; 6; 8; 9 lấy ngẫu nhiễn một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:

A. 12;

B. 13;

C. 14;

D. 16.

Câu 5. Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lí, 2 quyển sách hoá. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển sách toán.

A. 27;

B. 121;

C. 3742;

D. 542.

Câu 6. Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để 5 bạn được cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:

A. 60143;

B. 238429;

C. 210429;

D. 82143.

Câu 7. Cho phép thử với không gian mẫu Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Đâu không phải là cặp biến cố đối nhau

A. A = {1} và B = {2; 3; 4; 5; 6};

B. C = {1; 4; 5} và D = {2; 3; 6}

C. E = {1; 4; 6} và F = {2; 3};

D. Ω và ∅ .

Câu 8. Bốn quyển sách được đánh dấu bằng những chữ cái U, V, X, Y được xếp tuỳ ý trên 1 kệ sách dài. Xác suất để chúng được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái là:

A. 14;

B. 16;

C. 124;

D. 1256.

Câu 9. Có 3 bó hoa. Bó thứ nhất có 8 hoa hồng, bó thứ hai có 7 bông hoa ly, bó thứ 3 có 6 bông hoa huệ. Chọn ngẫu nhiên 7 hoa từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ hoa. Tính xác suất để trong 7 hoa được chọn có số hoa hồng bằng hoa ly.

A. 38514845;

B. 171;

C. 3671;

D. 9944845.

Câu 10. Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội bóng và 3 đội của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B, C và mỗi bảng có 3 đội. Tính xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở bảng khác nhau

A. 356;

B. 1928;

C. 928;

D. 5356.

Câu 11. Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh .Tính xác suất chọn được 1 học sinh nữ

A. 138;

B. 1019;

C. 919;

D. 199.

Câu 12. Một trường THPT có 10 lớp 12, mỗi lớp cử 3 bạn học sinh tham gia thi vẽ tranh cổ động. Các lớp tiến hành bắt tay giao lưu với nhau( các học sinh cùng lớp không bắt tay với nhau). Tính số lần bắt tay của các học sinh với nhau, biết rằng hai học sinh khác nhau ở hai lớp khác nhau chỉ bắt tay đúng 1 lần.

A. 405;

B. 435;

C. 30;

D. 45.

Câu 13. Một lớp học có 30 học sinh gồm có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt động của Đoàn trường.Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là 1229. Tính số học sinh nữ của lớp.

A. 16;

B. 14;

C. 13;

D. 17.

Câu 14. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Ở goc phần tư thứ nhất ta lấy 2 điểm phân biệt, cứ thế ở các góc phần tư thứ hai , thứ 3, thứ 4 ta lần lượt lấy 3, 4, 5 điểm phân biệt( các điểm không nằm trên trục toạ độ). Lấy 2 điểm bất kì. Xác suất để đoạn thẳng nối hai điểm đó cắt 2 trục toạ độ.

A. 6891;

B. 2391;

C. 891;

D. 8391

Câu 15. Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số phân biệt. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Xác suất chọn được số lớn hơn 250 là:

A. 181216;

B. 79;

C. 11216;

D. 481

Câu 1:

Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

A. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;
B. Gieo đồng xu để xem xuất hiện mặt ngửa xuất hiện bao nhiêu lần;
C. Chọn 1 học sinh bất kì trong lớp và xem kết quả là nam hay nữ;
D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm có tất bao nhiêu viên bi.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho A là một biến cố liên quan đến phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
A. P(A) là số lớn hơn 0;
B. P(A) = 1 – P(A-);
C. P(A) = 0 A = Ω;
D. P(A) là số nhỏ hơn 1.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính số phần tử của biến cố A :” 4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu đỏ”

A. n(A) = 7366;
B. n(A) = 7563;
C. n(A) = 7566;
D. n(A) = 7568.

Xem lời giải »


Câu 4:

Từ các chữ số 1; 2; 4; 6; 8; 9 lấy ngẫu nhiễn một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là:

A. \(\frac{1}{2}\);
B. \(\frac{1}{3}\);
C. \(\frac{1}{4}\);
D. \(\frac{1}{6}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lí, 2 quyển sách hoá. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra có ít nhất 1 quyển sách toán.

A. \(\frac{2}{7}\);
B. \(\frac{1}{{21}}\);

C. \(\frac{{37}}{{42}}\);

D. \(\frac{5}{{42}}\).

Xem lời giải »


Câu 6:

Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để 5 bạn được cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:
A. \(\frac{{60}}{{143}}\);
B. \(\frac{{238}}{{429}}\);
C. \(\frac{{210}}{{429}}\);
D. \(\frac{{82}}{{143}}\).

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho phép thử với không gian mẫu Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Đâu không phải là cặp biến cố đối nhau
A. A = {1} và B = {2; 3; 4; 5; 6};
B. C = {1; 4; 5} và D = {2; 3; 6};
C. E = {1; 4; 6} và F = {2; 3};
D. Ω và .

Xem lời giải »


Câu 8:

Bốn quyển sách được đánh dấu bằng những chữ cái U, V, X, Y được xếp tuỳ ý trên 1 kệ sách dài. Xác suất để chúng được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái là:

A. \(\frac{1}{4}\);
B. \(\frac{1}{6}\);
C. \(\frac{1}{{24}}\);
D. \(\frac{1}{{256}}\).

Xem lời giải »


Câu 9:

Có 3 bó hoa. Bó thứ nhất có 8 hoa hồng, bó thứ hai có 7 bông hoa ly, bó thứ 3 có 6 bông hoa huệ. Chọn ngẫu nhiên 7 hoa từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ hoa. Tính xác suất để trong 7 hoa được chọn có số hoa hồng bằng hoa ly.

A. \(\frac{{3851}}{{4845}}\);
B. \(\frac{1}{{71}}\);
C. \(\frac{{36}}{{71}}\);
D. \(\frac{{994}}{{4845}}\).

Xem lời giải »


Câu 10:

Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội bóng và 3 đội của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B, C và mỗi bảng có 3 đội. Tính xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở bảng khác nhau

A. \(\frac{3}{{56}}\);
B. \(\frac{{19}}{{28}}\);
C. \(\frac{9}{{28}}\);
D. \(\frac{{53}}{{56}}\).

Xem lời giải »


Câu 11:

Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh .Tính xác suất chọn được 1 học sinh nữ

A. \(\frac{1}{{38}}\);
B. \(\frac{{10}}{{19}}\);
C. \(\frac{9}{{19}}\);
D. \(\frac{{19}}{9}\).

Xem lời giải »


Câu 12:

Một trường THPT có 10 lớp 12, mỗi lớp cử 3 bạn học sinh tham gia thi vẽ tranh cổ động. Các lớp tiến hành bắt tay giao lưu với nhau( các học sinh cùng lớp không bắt tay với nhau). Tính số lần bắt tay của các học sinh với nhau, biết rằng hai học sinh khác nhau ở hai lớp khác nhau chỉ bắt tay đúng 1 lần.

A. 405;
B. 435;
C. 30;
D. 45.

Xem lời giải »


Câu 13:

Một lớp học có 30 học sinh gồm có nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là \(\frac{{12}}{{29}}\). Tính số học sinh nữ của lớp.
A. 16;
B. 14;
C. 13;
D. 17.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy. Ở goc phần tư thứ nhất ta lấy 2 điểm phân biệt, cứ thế ở các góc phần tư thứ hai , thứ 3, thứ 4 ta lần lượt lấy 3, 4, 5 điểm phân biệt( các điểm không nằm trên trục toạ độ). Lấy 2 điểm bất kì. Xác suất để đoạn thẳng nối hai điểm đó cắt 2 trục toạ độ.

A. \(\frac{{68}}{{91}}\);
B. \(\frac{{23}}{{91}}\);
C. \(\frac{8}{{91}}\);
D. \(\frac{{83}}{{91}}\)

Xem lời giải »


Câu 15:

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số phân biệt. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Xác suất chọn được số lớn hơn 250 là:

A. \(\frac{{181}}{{216}}\);
B. \(\frac{7}{9}\);
C. \(\frac{{11}}{{216}}\);
D. \(\frac{4}{{81}}\)

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho biến cố A có biến cố đối \(\overline A \). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. 0 ≤ P(A) hoặc P(A) ≥ 1 ;
B. P(\(\overline A \)) = 1 – P(A) ;
C. 0 ≤ P(\(\overline A \)) hoặc P(\(\overline A \)) ≥ 1 ;
D. P(A) = P(\(\overline A \)).

Xem lời giải »


Câu 2:

Một hộp có 3 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3. Rút ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp. Không gian mẫu của phép thử đó là:

A. {1; 2; 3};
B. {1; 2};
C. {1};
D. {1; 3}.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một hộp có 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi trong hộp (sau khi chọn mỗi viên lại thả lại vào hộp). Không gian mẫu là:

A. {XĐ; XV; ĐX; ĐV; VX; VĐ};
B. {XX; XĐ; XV; ĐX; ĐV; VX; VĐ};
C. {XĐ; XV; ĐX; ĐV; VX; VĐ; XX; VV; ĐĐ};
D. {XĐ; XV}.

Xem lời giải »


Câu 4:

Gieo 1 con xúc xắc 1 lần. Biến cố A: “Số chấm xuất hiện nhỏ hơn 4”. Vậy A = ?

A. {1; 2; 3};
B. {1; 2; 3; 4; 5};
C. {5; 6};
D. {1; 2; 3}.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một hộp có 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi tím. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi trong hộp (sau khi chọn mỗi viên lại thả lại vào hộp). Biến cố A: “2 viên bi chọn được có cùng màu”. Vậy A = ?

A. {ĐĐ; TT};
B. {XT; TX};
C. {XĐ; ĐX; TX};
D. {XX; ĐĐ; TT}.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một hộp có 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ, 1 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi trong hộp (sau khi chọn mỗi viên lại thả lại vào hộp). Biến cố A: “2 viên bi chọn được có cùng màu”. Vậy biến cố đối \(\overline A \) = ?

A. {XĐ; XV; ĐX; ĐV; VX; VĐ; XX; VV; ĐĐ};
B. {XĐ; XX};
C. {XX; ĐĐ; VV};
D. {XĐ; XV; ĐX; ĐV; VX; VĐ}.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một đội gồm 3 nam và 3 nữ. Lập một nhóm gồm 3 người hát tam ca, không gian mẫu của phép thử trên có số phần tử là:
A. 125;
B. 120;
C. 20;
D. 9.

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho biến cố đối \(\overline A \) có xác suất P(\(\overline A \)) = 0,5. Vậy P(A) = ?

A. 1;
B. 0,75;
C. 0,5;
D. 0,25.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm 4 người đi thi thể thao, số phần tử của biến cố A: “đội thi thể thao có 2 nữ, 2 nam” là:
A. 28;
B. 270;
C. 280;
D. 10.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một hộp có 20 viên bi đánh số 1, 2, 3, …, 20. Số phần tử của biến cố B: “Hai viên bi lấy ra đều mang số chẵn” là:

A. 30;
B. 35;
C. 45;
D. 40.

Xem lời giải »


Câu 4:

Rút một lá bài từ bộ bài gồm 52 lá. Xác suất để rút được lá át (A) là:

A. \(\frac{4}{{13}}\);
B. \(\frac{3}{{13}}\);
C. \(\frac{2}{{13}}\);
D. \(\frac{1}{{13}}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, lấy ngẫu nhiên một chữ số. Xác suất lấy được một số nguyên tố là:

A. 0,4;
B. 0,3;
C. 0,2;
D. 0,1.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một túi chứa 2 viên bi màu trắng và 3 viên bi màu đen. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Xác suất để lấy được ít nhất 1 bi trắng là:

A. 0,9;
B. 0,8;
C. 0,1;
D. 0,2.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một bình đựng 5 quả cầu xanh, 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để lấy được 3 quả cầu khác màu là:

A. \(\frac{2}{{11}}\);
B. \(\frac{3}{{11}}\);
C. \(\frac{4}{{11}}\);
D. \(\frac{5}{{11}}\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Một lớp có 15 bạn nam và 17 bạn nữ. Lấy ngẫu nhiên 3 bạn để làm đội kỉ luật. Xác suất để đội kỉ luật có ít nhất một bạn nữ là:

A. \(\frac{{900}}{{992}}\);
B. \(\frac{{901}}{{992}}\);
C. \(\frac{{91}}{{992}}\);
D. \(\frac{1}{{992}}\).

Xem lời giải »


Câu 1:

Một hộp đựng 10 chiếc thẻ được đánh số từ 0 đến 9. Lấy ngẫu nhiên ra 3 chiếc thẻ, tính xác suất để 3 chữ số trên 3 chiếc thẻ được lấy ra có thể ghép thành một số chia hết cho 5.

A. \(\frac{8}{{15}}\);
B. \(\frac{7}{{15}}\);
C. \(\frac{6}{{15}}\);
D. \(\frac{1}{{15}}\).

Xem lời giải »


Câu 2:

Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội nước ngoài và 3 đội của Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B, C và mỗi bảng có 3 đội. Tính xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở 3 bảng khác nhau.

A. \(\frac{9}{{28}}\);
B. \(\frac{7}{{28}}\);
C. \(\frac{8}{{28}}\);
D. \(\frac{{10}}{{28}}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong thư viện có 12 quyển sách gồm 3 quyển Toán giống nhau, 3 quyển Lý giống nhau, 3 quyển Hóa giống nhau và 3 quyển Sinh giống nhau. Xác suất 3 quyển sách thuộc cùng 1 môn không được xếp liền nhau ?

A. \(\frac{7}{{28512}}\);
B. \(\frac{5}{{28512}}\);
C. \(\frac{1}{{28512}}\);
D. \(\frac{3}{{28512}}\).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tập hợp A = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số của tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, xác suất để số được chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ là:

A. \(\frac{{15}}{{35}}\);
B. \(\frac{{16}}{{35}}\);
C. \(\frac{{17}}{{35}}\);
D. \(\frac{{18}}{{35}}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong giải cầu lông kỷ niệm ngày truyền thống học sinh sinh viên có 8 người tham gia trong đó có hai bạn Việt và Nam. Các vận động viên được chia làm hai bảng A và B, mỗi bảng gồm 4 người. Giả sử việc chia bảng thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên, tính xác suất để cả 2 bạn Việt và Nam nằm chung 1 bảng đấu.
A. \(\frac{1}{7}\);
B. \(\frac{4}{7}\);
C. \(\frac{2}{7}\);
D. \(\frac{3}{7}\).

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác: