X

Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều

15 Bài tập Tổ hợp (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 bài tập trắc nghiệm Tổ hợp Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.

15 Bài tập Tổ hợp (có đáp án) - Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Câu 1.Tên 15 quả bóng khác nhau để vào trong hộp. Có bao nhiêu cách chọn ra 4 quả bóng.

A. 4!;

B. 15!;

C. 1 365;

D. 32 760.

Câu 2. Số tập con gồm ba phần tử khác nhau của một tập hợp gồm bảy phần tử khác nhau?

A. 7!3!;

B. C73;

C. A73;

D. 7.

Câu 3.Từ 6 điểm phân biệt thuộc đường thẳng ∆ và một điểm không thuộc đường thẳng ∆ ta có thể tạo được tất cả bao nhiêu tam giác?

A.210;

B.30;

C.15;

D.35;

Câu 4.Nếu Cnk=10Ank=60. Thì k bằng

A. 3;

B. 5;

C. 6;

D. 10.

Câu 5. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n thỏa mãn An23Cn2=155n

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Câu 6. Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều 10 cạnh là:

A. 35;

B. 120;

C. 240;

D. 720.

Câu 7. Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh từ đội văn nghệ để biễu diễn trong lễ bế giảng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho có đúng hai học sinh lớp 12A được chọn?

A. 66;

B. 24;

C. 60;

D. 72.

Câu 8.Trong hộp có 5 quả cầu đỏ và 7 quả cầu xanh kích thước giống nhau. Lấy ngẫu nhiên 5 quả cầu từ hộp. Hỏi có bao nhiêu khả năng lấy được số quả cầu đỏ nhiều hơn số quả cầu xanh.

A. 245;

B. 3480;

C. 246;

D. 3360.

Câu 9.Một đa giác đều có số đường chéo gấp đôi số cạnh. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 8.

Câu 10. Cho k, n là các số nguyên dương, k ≤ n. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Ank=nn1...nk+1;

B. Pn = n(n – 1)(n – 2)...2.1;

C. Pn = n!;

D. Ank=n!k!.

Câu 11. Giá trị của n bằng bao nhiêu, biết 5C5n2C6n=14C7n

A. n = 2 hoặc n = 4;

B. n = 5;

C. n = 4;

D. n = 3.

Câu 12. Cho đa giác đều n đỉnh, n ℕ; n ≥ 3. Tìm giá trị của n biết rằng đa giác đã cho có 135 đường chéo.

A. 15;

B. 27;

C. 8;

D. 18.

Câu 13.Trong không gian cho 2n điểm phân biệt n ℕ; n ≥ 3, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng và trong 2n điểm đó có đúng n điểm cùng nằm trên mặt phẳng. Biết rằng có đúng 505 mặt phẳng phân biệt được tạo thành từ 2n điểm đã cho. Tìm n?

A.n = 9;

B.n = 7;

C. Không có n thỏa mãn;

D.n = 8.

Câu 14.Trong một giải cờ vua gồm nam và nữ vận động viên. Mỗi vận động viên phải chơi hai ván với mỗi động viên còn lại. Cho biết có 2 vận động viên nữ và cho biết số ván các vận động viên chơi nam chơi với nhau hơn số ván họ chơi với hai vận động viên nữ là 84. Hỏi số ván tất cả các vận động viên đã chơi?

A.168;

B.156;

C.132;

D.182.

Câu 15.Có 14 người gồm 8 nam và 6 nữ. Số cách chọn 6 người trong đó có đúng 2 nữ là

A.1078;

B. 1414;

C. 1050;

D. 1386.

Câu 1:

Tên 15 quả bóng khác nhau để vào trong hộp. Có bao nhiêu cách chọn ra 4 quả bóng.
A. 4!;
B. 15!;
C. 1 365;
D. 32 760.

Xem lời giải »


Câu 2:

Số tập con gồm ba phần tử khác nhau của một tập hợp gồm bảy phần tử khác nhau?

A. \[\frac{{7!}}{{3!}}\];
B. \(C_7^3\);
C. \(A_7^3\);
D. 7.

Xem lời giải »


Câu 3:

Từ 6 điểm phân biệt thuộc đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng ta có thể tạo được tất cả bao nhiêu tam giác?
A. 210;
B. 30;
C. 15;
D. 35;

Xem lời giải »


Câu 4:

Nếu \[C_n^k = 10\]\[A_n^k = 60\]. Thì k bằng

A. 3;
B. 5;
C. 6;
D. 10.

Xem lời giải »


Câu 5:

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n thỏa mãn \[A_n^2 - 3C_n^2 = 15 - 5n\]

A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.

Xem lời giải »


Câu 6:

Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều 10 cạnh là:

A. 35;
B. 120;
C. 240;
D. 720.

Xem lời giải »


Câu 7:

Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp 12C. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh từ đội văn nghệ để biễu diễn trong lễ bế giảng. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho có đúng hai học sinh lớp 12A được chọn?

A. 66;
B. 24;
C. 60;
D. 72.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong hộp có 5 quả cầu đỏ và 7 quả cầu xanh kích thước giống nhau. Lấy ngẫu nhiên 5 quả cầu từ hộp. Hỏi có bao nhiêu khả năng lấy được số quả cầu đỏ nhiều hơn số quả cầu xanh.

A. 245;
B. 3480;
C. 246;
D. 3360.

Xem lời giải »


Câu 9:

Một đa giác đều có số đường chéo gấp đôi số cạnh. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh?

A. 5;
B. 6;
C. 7;
D. 8.

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho k, n là các số nguyên dương, k ≤ n. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. \(A_n^k = n\left( {n - 1} \right)...\left( {n - k + 1} \right)\);
B. Pn = n(n – 1)(n – 2)...2.1;
C. Pn = n!;
D. \(A_n^k = \frac{{n!}}{{k!}}\).

Xem lời giải »


Câu 11:

Giá trị của n bằng bao nhiêu, biết \[\frac{5}{{C_5^n}} - \frac{2}{{C_6^n}} = \frac{{14}}{{C_7^n}}\]

A. n = 2 hoặc n = 4;
B. n = 5;
C. n = 4;
D. n = 3.

Xem lời giải »


Câu 12:

Cho đa giác đều n đỉnh, n \( \in \) ℕ; n ≥ 3. Tìm giá trị của n biết rằng đa giác đã cho có 135 đường chéo.

A. 15;
B. 27;
C. 8;
D. 18.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong không gian cho 2n điểm phân biệt n \( \in \) ℕ; n ≥ 3, trong đó không có \(3\) điểm nào thẳng hàng và trong 2n điểm đó có đúng n điểm cùng nằm trên mặt phẳng. Biết rằng có đúng 505 mặt phẳng phân biệt được tạo thành từ 2n điểm đã cho. Tìm n?

A. n = 9;
B. n = 7;
C. Không có n thỏa mãn;
D. n = 8.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong một giải cờ vua gồm nam và nữ vận động viên. Mỗi vận động viên phải chơi hai ván với mỗi động viên còn lại. Cho biết có 2 vận động viên nữ và cho biết số ván các vận động viên chơi nam chơi với nhau hơn số ván họ chơi với hai vận động viên nữ là 84. Hỏi số ván tất cả các vận động viên đã chơi?

A. 168;
B. 156;
C. 132;
D. 182.

Xem lời giải »


Câu 15:

14 người gồm 8 nam và 6 nữ. Số cách chọn 6 người trong đó có đúng 2 nữ là

A. 1078;
B. 1414;
C. 1050;
D. 1386.

Xem lời giải »


Câu 1:

Tổ hợp chập k của n phần tử với 1 ≤ k ≤ n là:

A.\(C_n^k\);
B.\(C_k^n\);
C.\(A_n^k\);
D. \(A_k^n\).

Xem lời giải »


Câu 2:

Công thức nào dưới đây sai với n ℕ, n > 2, k ℕ, 0 ≤ k ≤ n.

A. n! = n.(n – 1).(n – 2)…2.1;
B.\(A_n^k = \frac{{n!}}{{\left( {n - k} \right)!}}\);
C.\(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!.\left( {n - k} \right)!}}\);
D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!.}}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Kết quả của phép tính \(C_6^2 - C_6^3\) là
A. 5;
B. – 5;
C. 6;
D. – 6.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tập A gồm 5 phần tử. Số tập con có 3 phần tử của A là:

A. 5;
B. 10;
C. 15;
D. 20.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một hộp có 5 bi đỏ và 4 bi vàng. Số cách lấy ra hai viên bi từ hộp là:

A. 18 cách;
B. 72 cách;
C. 54 cách;
D. 36 cách.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho 8 điểm phân biệt nằm trong mặt phẳng. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng có hai đầu mút là hai trong 8 điểm đó.

A. 28;
B. 30;
C. 56;
D. 58.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một lớp có 20 học sinh nam và 23 học sinh nữ. Giáo viên muốn chọn ra 3 bạn học sinh đi dự đại hội đoàn trường. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh đi dự đại hội?

A.\(A_{43}^3\);
B.\(C_{43}^3\);
C.\(C_{20}^3 + C_{23}^3\);
D. 43.

Xem lời giải »


Câu 1:

Trên giá sách có 3 quyển sách toán; 4 quyển sách văn và 5 quyển sách tiếng Anh (xem các quyển sách là đôi một khác nhau). Bạn Nguyên muốn lấy 3 quyển sách trên giá sách. Hỏi bạn Nguyên có bao nhiêu cách lấy ba quyển sách đó.

A. 120;
B. 1 320;
C. 220;
D. 360.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một cái hộp gồm có 10 bóng xanh và 8 bóng đỏ (các quả bóng đôi một khác nhau). Chọn trong hộp ra hai quả bóng. Có bao nhiêu cách để chọn được hai quả bóng khác màu.

A. 18;
B. 80;
C. 40;
D. 20.

Xem lời giải »


Câu 3:

Một hộp chứa bút có 15 bút bi xanh và 12 bút bi đen (xem như các bút là đôi một khác nhau). Có bao nhiêu cách chọn 2 bút bi sao cho 2 bút chọn được cùng màu nhau.

A. 170;
B. 171;
C. 172;
D. 173.

Xem lời giải »


Câu 4:

Một tổ có 12 học sinh trong đó có một học sinh tên Châu. Có bao nhiêu cách chọn một nhóm gồm 5 người trong đó có học sinh Châu đi làm trực nhật?

A. 110;
B. 495;
C. 330;
D. 792.

Xem lời giải »


Câu 5:

Có 6 bông hoa hồng, 5 bông hoa cúc và 6 bông hướng dương (các bông hoa xem nhưu đôi một khác nhau). Có bao nhiêu cách lấy ra 3 bông hoa mà 3 bông hoa đó cùng loại.

A. 50 cách;
B. 100 cách;
C. 120 cách;
D. 150 cách.

Xem lời giải »


Câu 6:

Nhân dịp lẽ sơ kết học kỳ 1, để thưởng cho 3 học sinh có thành tích cao nhất cô Nguyệt đã mua 10 cuốn sách khác nhau và chọn ngẫu nhiên 3 cuốn để phát thưởng cho 3 bạn. Hỏi cô Nguyệt có bao nhiêu cách phát thưởng.

A.\(C_{10}^3\);
B. 3!;
C. \(A_{10}^3\);
D. 10!.

Xem lời giải »


Câu 7:

Một tổ có 6 học sinh nam và 9 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 6 học sinh đi sự kiện, trong đó có 2 học sinh nam.

A.\(C_6^2 + C_4^9\);
B.\(C_6^2.C_9^4\);
C. \(A_6^2.A_9^4\);
D. \(C_9^2.C_6^4\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong kho có 5 bóng đèn lọai I và 7 bóng đèn loại 2 đều khác nhau về hình dáng và màu sắc. Lấy ra 5 bóng đèn bất kỳ. Hỏi có bao nhiêu khả năng xảy ra số bóng đèn loại I nhiều hơn số bóng đèn loại II?

A. 246;
B. 3 480;
C. 245;
D. 3 360.

Xem lời giải »


Câu 1:

Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau. Trên d1 có 8 điểm phân biệt, trên d2 có 6 điểm phân biệt. Số tam giác có ba đỉnh lấy từ 14 điểm đã cho là:

A. 68;
B. 120;
C. 168;
D. 288.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tìm n biết  \(C_n^{n - 2} + 2n = 9\) với n ≥ 2, n ℕ.

A. n = 3;
B. n = 4;
C. n = 6;
D. n = 10.

Xem lời giải »


Câu 3:

Có 7 nhà Toán học nam, 4 nhà Toán học nữ và 5 nhà Vật lí nam. Có bao nhiêu cách lập đoàn công tác gồm 3 người có cả nam và nữ đồng thời có cả Toán học và Vật lí.

A. 210;
B. 314;
C. 420;
D. 213.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tìm n biết \(A_n^3 + C_n^{n - 2} = 14n\) với n > 2, n ℕ.

A. n = 6;
B. n = 5;
C. n = 4;
D. n = 3.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho số tự nhiên n thỏa mãn \(C_n^2 + A_n^2 = 9n.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. n chia hết cho 5;
B. n chia hết cho 3;
C. n chia hết cho 7;
D. n chia hết cho 2.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác: