Haylamdo biên soạn và sưu tầm 50 bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 7: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 10.
Câu 5. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4).
A. (1; 3);
B. (2; 1);
C. (1; 3);
D. (3; 1).
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4) có VTCP là:
→AB=(1−(−3);4−2)= (4; 2) = 2(2; 1)hay →u(2;1).
Câu 6. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (6 ; 1), B (–3 ; 5) và trọng tâm G (–1 ;1). Tìm tọa độ đỉnh C?
A. C (6 ; – 3) ;
B. C (– 6 ; 3) ;
C. C (– 6 ; – 3) ;
D. C (– 3 ; 6).
Đáp án đúng là : C
Gọi toạ độ C(x ; y), ta có:
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên :
hay C (–6; –3).
Câu 7. Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng ∆: 3x + y + 3 = 0 bằng:
A. 2√10;
B.3√105;
C. √105;
D. 2.
Đáp án đúng là: C
+) Giao điểm của hai đường thẳng:
Ta có: , vậy điểm A (–1; 1) là giao điểm của hai đường thẳng
+) Khoảng cách từ A đến ∆: 3x + y + 3 = 0:
Câu 8.Góc tạo bởi hai đường thẳng nào dưới đây bằng 90°
A. d1: 6x – 5y + 4 = 0 và
B.
C. d1: x – 2y + 4 = 0 và d2: y + 1 = 0;
D. và d2: 3x + 2y – 4 = 0.
Đáp án đúng là: A
+) Đường thẳng d1: 6x – 5y + 4 = 0 có VTPT là →n1=(6;−5)
Đường thẳng có VTCP là →u2=(−6;5) nên VTCP là →n2=(5;6)
Ta có: →n1.→n2=5.6+6.(−5)=0. Do đó d1 ⊥ d2 hay góc giữa hai đường thẳng bằng 90°.
+) Đường thẳng có VTCP là →u1=(−6;5)
Đường thẳng có VTCP là →u2=(−6;5)
Ta có: −65=−65 nên →u1 và →u2 cùng phương. Do đó hai đường thẳng d1 song song hoặc trùng d2. Do đó góc giữa hai đường thẳng bằng 0°.
+) Đường thẳng d1: x – 2y + 4 = 0 có VTPT là
→n1=(1;−2)
Đường thẳng d2: y + 1 = 0 có VTPT là →n2=(0;1)
Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng ta được:
⇒ (d1 ; d2) ≈ 26°34’.
+) Đường thẳng có VTCP là →u1=(−3;2) nên VTCP là →n1=(2;3)
Đường thẳng d2: 3x + 2y – 4 = 0 có VTPT là →n2=(3;2)
Áp dụng công thức tính góc giữa hai đường thẳng ta được:
⇒ (d1 ; d2) ≈ 22°37’.
Câu 9. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A(3; 5), B(1; 2), C(5; 2) và D(m ; n) . Tính m + n để ACDB là hình bình hành.
A. m + n = 3;
B. m + n = – 1;
C. m + n = 2;
D. m + n = 4.
Đáp án đúng là: C
Ta có: →AC=(5−3;2−5)=(2;−3); →BD=(m−1;n−2).
Để ACDB là hình bình hành thì →AC = →BD
⇒ m + n = 3 + (– 1) = 2.
Câu 10. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (– 2 + x ; 2), B (3 ; 5 + 2y), C(x ; 3 – y). Tìm tổng 2x + y với x, y để O (0 ; 0) là trọng tâm tam giác ABC?
A. – 7;
B. – 2 ;
C. – 11;
D. −2110.
Đáp án đúng là : C
Vì O là trọng tâm tam giác ABC nên, ta có :
⇒2.x+y=2.(−12)+(−10)=−11.
Câu 11. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (1; 3) ; B (– 1; 2) ; C (– 2 ; 1) . Tìm tọa độ của vectơ →AB−→AC.
A. (– 5; – 3);
B. (1; 1);
C. (– 1; 2);
D. (– 1; 1).
Đáp án đúng là : B
Ta có ⇔→AB−→AC= (– 2 – (– 3); – 1 – (– 2)) = (1; 1).
Câu 12. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0) và B(0; b)?
A. (a; – b);
B. (a; b);
C. (– b; a);
D. (b; a).
Đáp án đúng là: A
Ta có: →AB=(−a;b)
⇒ đường thẳng AB có VTCP →AB=(−a;b) hoặc →u=−→AB=(a;−b).
⇒ đường thẳng AB có VTPT là →n(b;a).
Câu 13. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(3; -4);B(1; 5) và C(3; 1). Tính diện tích tam giác ABC.
A. 10;
B. 5;
C. √26;
D. 2√5.
Đáp án đúng là: B
+) Viết phương trình đường thẳng BC; độ dài BC
- Ta có: B(1; 5); C(3; 1) ⇒→BC (2; – 4) là vectơ chỉ phương của đường thẳng BC
Ta chọn →n= (2; 1) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng BC (→n⊥→BC), ta viết được phương trình đường thẳng qua BC như sau: 2.(x – 1) + 1.(y – 5) = 0 hay
2x + y – 7 = 0
- Độ dài BC: BC = √(3−1)2+(1−5)2=√20=2√5
+) Tính độ dài đường cao kẻ từ A:
Độ dài đường cao kẻ từ A chính là khoảng cách từ A đến phương trình đường thẳng qua BC, ta có:
+) Diện tích tam giác ABC:
SABC=12.hA.BC = 12.√5.2√5 = 5.
Câu 14. Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn (C): x2 + y2 = 16 là:
A. I (0; 0), R = 9;
B. I (0; 0), R = 81;
C. I (1; 1), R = 3;
D. I (0; 0), R = 4;
Đáp án đúng là: D
Ta có:(C): x2 + y2 = 16
⇒I (0; 0); R = √16 = 4.
Câu 15.Cho đường thẳng Đường thẳng nào sau đây trùng với đường thẳng d.
Đáp án đúng là: A
Đường thẳng có VTCP là →ud = (4; – 4) = 4.(1; – 1). Suy ra VTCP của đường thẳng d cũng là vectơ có tọa độ (1; – 1).
Với t = 1 thì . Do đó đường thẳng d đi qua điểm có tọa độ (1; – 2).
Vì vậy đường thẳng d trùng với đường thẳng
Câu 16. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (–1 ; 1), B (1 ; 3), C (–1; 4) , D(1; 0). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. →BD=→AC;
B. →AB=→CA;
C. →DA=→BC;
D. →CA=→BC.
Đáp án đúng là: C
Ta có : nhận thấy
→AB= -2. (-1; -1) = −2→AC.
Câu 17.Phương trình đường thẳng cắt hai trục tọa độ tại A(– 2 ; 0) và B(0 ; 4) là:
A. 2x – 3y + 2 = 0;
B. 4x – 2y + 8 = 0;
C. 3x – 3y – 6 = 0;
D. 2x – 3y – 5 = 0.
Đáp án đúng là : B
Ta có:
⇒Phương trình đường thẳng:x−2+y4=1⇔4x – 2y + 8 = 0
Câu 18. Khoảng cách từ điểm M( –1; 1) đến đường thẳng ∆: 3x – 4y – 3 = 0 bằng:
A. 25;
B. 2;
C. 45;
D. 425.
Đáp án đúng là: B
Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng ta có:
Câu 19. Cho hai vectơ →u=(2a−1;−3) và →v=(3;4b+1). Tìm các số thực a và b sao cho cặp vectơ đã cho bằng nhau:
A. a = 2, b = – 1;
B. a = – 1, b = 2;
C. a = – 1, b = – 2;
D. a = 2, b = 1.
Đáp án đúng là: A
Để
Vậy a = 2 và b = – 1.
Câu 20. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?
A. (– a; – b);
B. (a; b);
C. (1; a);
D.(1; b).
Đáp án đúng là: B
Ta có: →OM=(a;b)
⇒ đường thẳng OM có VTCP: →u=→OM=(a;b).
Câu 21. Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ chỉ phương?
A. 2;
B. 5;
C. 7;
D. Vô số.
Đáp án đúng là: D
Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương
Câu 22. Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(6; –10)và vuông góc với trục Oy?
Đáp ứng đúng là: B
Ta có: d⊥Oy:x=0⇒→ud=(1;0), mặt khác M(6;−10)∈d
Phương trình tham số , với t = – 4 ta được
hay A (2; – 10) ∈d
Câu 23. Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng:
d1: 3x – 2y – 3 = 0 và d2: 6x – 2y – 8 = 0
A. Trùng nhau;
B. Song song;
C. Vuông góc với nhau;
D. Cắt nhau nhưng không vuông góc nhau.
Đáp án đúng là: D
Ta có: d1: 3x – 2y – 3 = 0 có VTPT là →n1 = (3; – 2) và d2: 6x – 2y – 8 = 0 có VTPT là →n2 = (6; – 2).
Ta có: 36≠−2−2 nên hai vectơ →n1 và →n2 không cùng phương.
Do đó đường thẳng d1 và d2 cắt nhau.
Ta lại có →n1.→n2=3.6+(−2).(−2)=22≠0 nên d1 và d2 không vuông góc với nhau.
Vậy hai đường thẳng cắt nhau nhưng không vuông góc.
Câu 24. Đường tròn (C): x2 + y2 – 8x + 2y + 6 = 0 có tâm I, bán kính R lần lượt là:
Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (– 2 + x ; 2), B (3 ; 5 + 2y), C(x ; 3 – y). Tìm tổng 2x + y với x, y để O (0 ; 0) là trọng tâm tam giác ABC?
Cho hai điểm A(2; 2), B(5; 1) và đường thẳng ∆: x – 2y + 8 = 0. Lấy điểm C ∈ ∆. Điểm C có hoành độ dương sao cho diện tích tam giác ABC bằng 17. Tọa độ của C là: