X

Các dạng bài tập Hoá lớp 10

Lý thuyết Tính chất của Lưu huỳnh - Hoá học lớp 10


Lý thuyết Tính chất của Lưu huỳnh

Tài liệu Lý thuyết Tính chất của Lưu huỳnh Hoá học lớp 10 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Tính chất của Lưu huỳnh từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 10.

Lý thuyết Tính chất của Lưu huỳnh

I. Tính chất vật lí của lưu huỳnh

1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh

    Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình: lưu huỳnh tà phương (Sα) và lưu huỳnh đơn tà (Sβ).

    Chúng khác nhau về cấu tạo tinh thể và 1 số tính chất vật lí nhưng có tính chất hóa học giống nhau.

    Chúng biến đổi qua lại với nhau theo nhiệt độ.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh

    - to < 113oC, Sα và Sβ là chất rắng, màu vàng. Phân tử gồm 8 nguyên tử liên kết cộng hóa trị với nhau thành mạch vòng.

    - to = 119oC, S nóng chảy thành chất lòng màu vàng, linh động. S8 mạch vòng.

    - to = 187oC, S lỏng → quánh nhớt màu nâu đỏ.

    - to = 445oC, S sôi → Sn bị đứt gãy thành nhiều phân tử nhỏ bay hơi.

    Ở 1700oC hơi lưu huỳnh là những nguyên tử S.

II. Tính chất hóa học của lưu huỳnh

1. Tác dụng với kim loại và hidro

    Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.

    - Tác dụng với hiđro:

H2 + S → H2S (350oC)

    - Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

    Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

    - Muối sunfua được chia thành 3 loại:

        + Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

        + Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...

        + Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...

2. Tác dụng với phi kim và hợp chất

    S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

    - Tác dụng với oxi:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

    - Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

Hay lắm đó

III. Ứng dụng

    S là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp.

        - Điều chế H2SO4.

        - Dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm, ...

IV. Sản xuất

1. Khai thác lưu huỳnh

    Sử dụng phương pháp Frasch để khai thác S tự do trong lòng đất.

2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất

    - Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí.

2H2S + O2 → 2S + 2H2O

    - Dùng H2S để khử SO2.

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

    Phương pháp này giúp thu hồi trên 90% lượng S có trong các khí thải độc hại SO2 và H2S.

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: