X

Các dạng bài tập Hoá lớp 10

Lý thuyết Tính chất của Iot - Hoá học lớp 10


Lý thuyết Tính chất của Iot

Tài liệu Lý thuyết Tính chất của Iot Hoá học lớp 10 sẽ tóm tắt kiến thức trọng tâm về Tính chất của Iot từ đó giúp học sinh ôn tập để nắm vứng kiến thức môn Hoá học lớp 10.

Lý thuyết Tính chất của Iot

I. Trạng thái tự nhiên

    - So với các halogen khác, iot có trong vỏ trái đất ít nhất.

    - Hợp chất iot có trong nước biển nhưng rất ít.

    - Iot còn có trong tuyến giáp của người tuy nhỏ nhưng rất quan trọng vì nếu thiếu sẽ bị bệnh bướu cổ.

II. Tính chất

1. Tính chất vật lý

    - Iot là tinh thể màu đen tím, có vẻ sáng kim loại.

    - Hiện tượng thăng hoa:

       + Đun nóng, iot không nóng chảy mà biến thành thể hơi.

       + Làm lạnh, hơi iot chuyển thành tinh thể, không thông qua thể lỏng.

    - Ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

2. Tính chất hóa học

    a. Tác dụng với kim loại

    - Iot oxi hóa được nhiều kim loại nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có xúc tác.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    b. Tác dụng với hidro

    H2 + I2 → 2HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.

    - Hidro Iotua dễ tan trong nước tạo thành dd axit Iothidric, đó là 1 axit rất mạnh, mạnh hơn cả axit clohidric, bromhidric.

    - Iot hầu như không tác dụng với H2O.

    c. Iot có tính oxi hóa kém clo và brom:

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

    d. Tính khử của axit HI

    - HI có tính khử mạnh có thể khử được axit H2SO4 đặc.

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → FeCl2 + I2 + 2HCl

    e. Tính chất đặc trưng của Iot

    - Iot có tính chất đặc trưng là tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh.

Hay lắm đó

III. Ứng dụng, điều chế

1. Ứng dụng

    - Dùng nhiều dưới dạng cồn iot (dd iot 5% trong ancol etylic) làm chất sát trùng.

    - Có trong thành phần của nhiều dược phẩm.

    - Trộn với lượng nhỏ KI và KIO3 thành muối iot giúp tránh các rối loạn do thiếu iot.

2. Điều chế

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2

IV. Một số hợp chất của iot

1. Hidro iotua và axit iothidric

    - HI kém bền với nhiệt, bị phân hủy thành I2 ở 300oC.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    - Là axit mạnh, có tính khử mạnh:

8HI + H2SO4 → 4I2 + H2SO4 + 4H2O

2HI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2HCl

2. Một số hợp chất khác

    - Muối của axit iothidric đa số dễ tan trong nước.

    - Một số muối iot không tan và có màu. Ví dụ: AgI màu vàng, PbI2 màu vàng.

    - Ion iotua bị oxi hóa khi tác dụng với clo và brom:

2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2

2NaI + Br2 → 2NaBr + I2

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 10 chọn lọc, có lời giải hay khác: