Giải phương trình: (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) = 120.
Câu hỏi:
Giải phương trình: (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) = 120.
Trả lời:
(x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) = 120
⇔ [(x – 1)(x – 4)][(x – 2)(x – 3)] = 120
⇔ (x2 – 5x + 4)(x2 – 5x + 6) = 120 (*)
Đặt x2 – 5x + 5 = y
Ta có (*) trở thành: (y – 1)(y + 1) = 120
⇔ y2 – 1 = 120
⇔ y2 = 121
⇔
+) Với y = 11, ta có: x2 – 5x + 5 = 11
⇔ x2 – 5x – 6 = 0
⇔ x2 – 6x + x – 6 = 0
⇔ x(x – 6) + (x – 6) = 0
⇔ (x – 6)(x + 1) = 0
⇔
+) Với y = –11, ta có: x2 – 5x + 5 = –11
⇔ x2 – 5x + 16 = 0
⇔
Ta thấy với mọi x nên phương trình vô nghiệm.
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {6;–1}.
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh rằng: .
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho ABC vuông tại A có AB < AC. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AC. Trên tia đối của tia DE lấy điểm F sao cho D là trung điểm của cạnh EF.
a) Chứng minh tứ giác BFCE là hình bình hành.
b) Chứng minh tứ giác BFEA là hình chữ nhật.
c) Gọi K là điểm đối xứng với F qua E. Chứng minh tứ giác AFCK là hình thoi.
d) Vẽ AH ⊥ BC tại H. Gọi M là trung điểm của HC. Chứng minh FM ⊥ AM.
Xem lời giải »
Câu 3:
Có 3 bì thư giống nhau lần lượt được đánh số thứ tự từ 1 đến 3 và 3 con tem giống nhau lần lượt đánh số thứ tự từ 1 đến 3. Dán 3 con tem đó vào 3 bì thư sao cho không có bì thư nào không có tem. Tính xác suất để lấy ra được 2 bì thư trong 3 bì thư trên sao cho mỗi bì thư đều có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào nó
Xem lời giải »
Câu 4:
Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 – x – xy – 2y2 + 2y.
Xem lời giải »