91 bài tập trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2024 cực hay có đáp án ( Phần 30)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm 91 bài tập trắc nghiệm tổng hợp môn có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Toán.
91 bài tập trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2024 cực hay có đáp án ( Phần 30)
Câu 9:
Biểu diễn mỗi tập hợp số chẵn lẻ sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
a) A = {13; 15; 17; …; 29};
b) B = {22; 24; 26; …; 42};
Câu 10:
Biểu diễn mỗi tập hợp số chẵn lẻ sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:
c) C = {7; 11; 15; 19; 23; 27};
d) D = {4; 9; 16; 25; 36; 49}.
Câu 13:
a) Không tính tổng A, biết A = 20 + 21 + 22 + 23 + … + 260. Chứng tỏ A chia hết cho 7.
Câu 17:
Mỗi khu đất hình chữ nhật có diện tích là 324 m2 và chiều rộng là 12 m. Tính chu vi khu đất đó.
Câu 18:
Nhà bác Hà có 85 con gà và vịt. Sau khi bác bán đi 15 con gà và mua thêm 7 con vịt thì số vịt nhiều hơn số gà là 9 con. Hỏi lúc đầu mỗi loại có bao nhiêu con ?
Câu 19:
Sau khi bớt ở số bị trừ đi 478 và thêm vào số trừ 235 thì hiệu hai số mới là 2084. Hỏi hiệu của hai số ban đầu là bao nhiêu?
Câu 20:
Trung bình cộng tuổi của bố mẹ và hoa là 30. Nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi tuổi của bố là bao nhiêu?
Câu 26:
Chia 10 cái bánh vào trong một số hộp sao cho mỗi hộp có số bánh bằng nhau và phải nhiều hơn 1, ít hơn 10. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu hộp?
Câu 28:
Có 5 người ăn trong 8 ngày hết 20kg rau. Hỏi 7 người ăn trong 5 ngày hết bao nhiêu kg rau?
Câu 29:
Có bao nhiêu cách sắp xếp các chữ cái của từ ACTIVE sao cho 2 chữ V, E luôn luôn đứng cạnh nhau?
Câu 30:
Năm nay, tổng số tuổi của hai mẹ con là 44 tuổi, mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi hiện nay của mỗi người?
Câu 33:
Trong một trang trại có một số gà và thỏ. Số gà nhiều hơn số thỏ là 12 con. Chúng có tổng cộng 228 cái chân. Hỏi trang trại đó có bao nhiêu con gà?
Câu 34:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất a sao cho khi chia a cho 4, 5, 6 có số dư lần lượt là 3, 4, 5 và a chia hết cho 13.
Câu 35:
Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất biết khi chia cho 11; 17; 29 thì số dư lần lượt là 6; 12; 24.
Câu 39:
Cho hình chữ nhật ABCD vẽ tam giá AEC vuông tại E. Chứng minh năm điểm A, B, C, D, cùng thuộc một đường tròn.
Câu 40:
Một quầy lương thực, ngày thứ nhất bán được 345kg gạo, ngày thứ hai bán được 360 kg gạo. Ngày thứ ba bán được số gạo nhiều hơn trung bình cộng số gạo bán được trong cả ba ngày là 75kg. Hỏi ngày thứ ba quầy lương thực đó bán được bao nhiêu kg gạo?
Câu 41:
Tổng hai số là 79. Nếu gấp thừa số 1 lên 4 lần , gấp thừa số 2 lên 7 lần thì được tổng mới là 475. Tìm hai số đó.
Câu 42:
Cho đường tròn tâm O và hai dây cung song song AB, CD. Trên cung AB lấy điểm M. Chứng minh rằng .
Câu 43:
Bốn bạn cùng chạy trên một quãng đường và cùng xuất phát một lúc. Khi đến đích tính ra bạn Sơn chạy hết 81 giây; bạn Tùng chạy hết 1,4 phút, bạn Thông chạy hết phút, bạn Bách chạy hết 1 phút 20 giây. Bạn chạy với vận tốc bé nhất (hay bạn chạy chậm nhất) là bạn nào?
Câu 44:
Cho a, b, c ≥ 0 và thỏa mãn a2 + b2 + c2 + abc = 4. Chứng minh abc + 2 ≥ ab + bc + ca ≥ abc.
Câu 45:
Cho tam giác ABC vuông tại A, nội tiếp đường tròn tâm O, bán kính R = 3cm, biết sin B= .
a) Hai dây AB và AC, dây nào gần tâm O hơn?
Câu 47:
Một tàu hỏa cần chở 620 hành khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Số toa ít nhất để chở hết số hành khách trên là bao nhiêu?
Câu 48:
Một người rào xung quanh một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28 m, chiều rộng 15m hết 43 cái cọc. Hỏi người đó rào xung quanh khu đất hình vuông có cạnh 25 m hết bao nhiêu cái cọc?
Câu 49:
Người ta xây dựng rào xung quanh một cái hồ hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng kém chiều dài 23,5m, bức tường cao 1,6m. Cứ mỗi mét vuông tiêu tốn hết 40000 đồng. Hỏi xây bức tường rào đó hết tất cả bao nhiêu tiền?
Câu 50:
Số học sinh của một trường là một số lớn hơn 900 gồm ba chữ số. Mỗi lần xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều đủ, không thừa ai. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh ?
Câu 51:
Trung bình cộng của 5 số là 162. Số thứ năm gấp đôi số thứ tư, số thứ tư bằng trung bình cộng của 3 số đầu tiên. Tìm số thứ năm và số thứ tư.
Câu 55:
Tuổi con kém tuổi cha 30 tuổi, biết tuổi cha hiện nay là 33 tuổi. Hỏi sau bao lâu thì tuổi của cha là gấp đôi tuổi con?
Câu 56:
Bội chung nhỏ nhất của hai số là 45. Một trong hai số đó là 5. Hãy tìm số còn lại.
Câu 57:
Có 10 người thợ dự định làm xong công việc trong 12 ngày. Nếu người ta muốn làm xong công việc đó trong 8 ngày thì phải cần bao nhiêu người?
Câu 60:
Cho 31 số nguyên trong đó tổng của 5 số bất kì là 1 số dương. Chứng minh rằng tổng của 31 số nguyên đó là 1 số dương.
Câu 61:
Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và CA; D, E, F lần lượt là trung điểm các đoạn HA, HB và HC.
a) Chứng minh rằng các tứ giác MNFD và MEFP là các hình chữ nhật.
Câu 63:
Cho đường thẳng (m – 2)x + (m – 1)y = 1 (m là tham số)
a) Chứng minh rằng đường thẳng luôn đi qua 1 điểm cố định với mọi m.
Câu 67:
Một trường tổ chức cho khoảng từ 700 đến 800 học sinh đi tham quan bằng ô tô. Tính số học sinh đi tham quan, biết rằng nếu xếp 40 người hay 45 người lên một xe đều vừa vặn. Nếu xếp 40 người thì cần bao nhiêu xe?
Câu 68:
Khu đất hình chữ nhật có chu vi 900m biết chiều dài bằng trung bình cộng của nửa chu vi và chiều rộng. Tìm diện tích khu đất?
Câu 69:
1 công trường dự trữ lương thực đủ cho 1200 người ăn trong 35 ngày. Có một số người đến thêm nên số lương thực đó chỉ đủ ăn trong 25 ngày. Tính số người đến thêm?
Câu 70:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m. Nếu chiều rộng tăng thêm chiều rộng nữa và chiều dài tăng thêm chiều dài thì thửa ruộng trở thành hình vuông.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
Câu 71:
b) Người ta chia thửa ruộng đó thành những luống đều nhau, mỗi luống rộng 2m chạy song song với chiều rộng thửa ruộng. Hỏi có bao nhiêu luống ?
Câu 72:
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m biết chiều rộng bằng chiều dài. Tính số thóc của thửa ruộng thu được biết rằng cứ 5m2 thửa ruộng thu được 3kg thóc.
Câu 73:
Năm nay cha 43 tuổi và con 12 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa cha gấp đôi tuổi con?
Câu 76:
Bốn bạn thi chạy trên cùng một đoạn đường. Trung chạy hết phút. Cường chạy hết phút. Hùng chạy hết phút. Thịnh chạy hết phút. Vậy bạn nào chạy nhanh nhất.
Câu 77:
Cho 10 số tự nhiên bất kỳ: a1, a2, ....., a10. Chứng minh rằng thế nào cũng có một số hoặc tổng một số các số liên tiếp nhau trong dãy trên chia hết cho 10.
Câu 78:
Cho 5 chữ số 0, 1, 2, 3, 4 có thể viết được bao nhiêu số chẵn có 5 chữ số sao cho mỗi số trong đó xuất hiện đúng 1 lần.
Câu 79:
Cho dãy số 1, 2, 3, 4, ... x. Hãy tìm x để số chữ số của dãy gấp 2 lần số các số của dãy.
Câu 80:
Cho đa thức f(x) = x3 + mx + n với m, n ∈ ℤ. Xác định m và n biết f(x) chia cho x – 1 dư 4 và chia cho x + 1 dư 6.
Câu 81:
Cho ∆ABC (AB < AC) và đường cao AH. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC. Lấy điểm I sao cho B đối xứng với C qua I. Chứng minh: tứ giác MNIH là hình thang cân.
Câu 82:
Có 3 đội trồng rừng, 1 đội trồng được 1356 cây, đội 2 trồng được ít hơn đội 1 là 246 cây, đội 3 trồng được bằng tổng số cây của đội 1 và đội 2. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?
Câu 83:
Mỗi điểm trên mặt phẳng được tô bởi ba màu xanh, đỏ, vàng. Chứng minh rằng tồn tại một đoạn thẳng có 2 đầu mút có cùng màu và khoảng cách giữa chúng bằng 1.
Câu 84:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta đã sử dụng diện tích mảnh đất để làm nhà.
a) Tính diện tích mảnh đất đó?
b) Tính diện tích phần đất làm nhà?
Câu 85:
Một người đi xe đạp từ A đến B gồm một đoạn lên dốc và một đoạn nằm ngang hết tổng cộng 2 giờ. Lúc về người đó đi từ B đến A hết 1 giờ 10 phút. Biết vận tốc trên đoạn lên dốc là 8 km/giờ, vận tốc trên đoạn xuống dốc là 18 km/giờ, vận tốc trên đoạn nằm ngang là 12 km/giờ. Tính quãng đường AB.
Câu 86:
Một ô tô đã đi 120 km trong ba giờ. Giờ thứ nhất xe đi được quãng đường. Giờ thứ hai xe đi được 40% quãng đường còn lại. Hỏi trong giờ thứ ba xe đi được bao nhiêu km?
Câu 89:
Tìm số tự nhiên n để đơn thức A chia hết cho đơn thức B với A = 4xn+1y2 và B = 3x2yn–1.
Câu 90:
Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 5m thì diện tích sẽ tăng thêm 130m.