X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

42 bài tập trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2024 cực hay có đáp án ( Phần 10)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 42 câu trắc nghiệm tổng hợp môn Toán có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 12 biết cách làm bài tập & ôn luyện trắc nghiệm môn Toán.

42 bài tập trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2024 cực hay có đáp án ( Phần 10)

Câu 1:

Thu gọn các tổng sau A = 2 + 22 + 23 +  24 + ... + 299 + 2100.

Xem lời giải »


Câu 2:

Trung bình cộng của hai số kém số lớn 7 đơn vị, số lớn là 45. Tìm số bé.

Xem lời giải »


Câu 3:

cho x, y là hai số thỏa mãn điều kiện 2x2+1x2+y24=4 . Tìm giá trị nhỏ nhất của P = xy.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tìm số phần tử của các tập hợp sau:

A = {1 ; 4 ; 7 ; 10 ; … ; 298 ; 301};

B = {8 ; 10 ; 12 ; … ; 30}.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tìm số tự nhiên a sao cho chia số đó cho 17, 25 được các số dư theo thứ tự là 8 và 16.

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm x biết: x(x + 4) ‒ x2 = 10.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm x biết: x12=432x+1,2 .

Xem lời giải »


Câu 8:

Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 12 lít xăng. Hỏi nếu xe ô tô đó có 23 lít xăng thì có thể đi hết được quãng đường dài 200 km hay không?

Xem lời giải »


Câu 9:

Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi rộng 2m.

Xem lời giải »


Câu 10:

Cho A = 45 + 63 + x (với x là số tự nhiên). Tìm điều kiện của x để A chia hết cho 9.

Xem lời giải »


Câu 11:

Tổng của 5 số là 600.Tìm số thứ năm, biết rằng số này đúng bằng số trung bình cộng của bốn số còn lại.

Xem lời giải »


Câu 12:

Tìm 1 số tự nhiên lớn nhất sao cho 22, 32, 42 chia cho số đó có số dư là 2.

Xem lời giải »


Câu 13:

Cho a là một số tự nhiên chia cho 19 dư 3, b là một số tự nhiên chia cho 38 dư 5. Hỏi 3a + 2b có chia hết cho 19 không?

Xem lời giải »


Câu 14:

Tìm bội của 5.

Xem lời giải »


Câu 15:

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A = 12 ‒ x2 ‒ 6x.

Xem lời giải »


Câu 16:

Chứng minh rằng: |x – y| ≥ |x| – |y| với mọi x, y ℝ.

Xem lời giải »


Câu 17:

Một bếp ăn dự trữ gạo cho 180 người ăn trong 10 ngày. Thực tế số người ăn giảm đi 30 người. Hỏi số gạo đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người là như nhau.)

Xem lời giải »


Câu 18:

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:  .2111;112;37;136;15;3,7

Xem lời giải »


Câu 19:

Tính tổng:

23 + 25 + 27 + ... + 245 + 247.

Xem lời giải »


Câu 20:

Cho các chữ số: 0; 3; 5; 6. Có thể lập được bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số khác nhau lập từ các chữ số trên?

Xem lời giải »


Câu 21:

Cho các số a, b, c khác nhau đôi một và thoả mãn a2 – 2b = b2 – 2c = c2 – 2a.

Tính giá trị của biểu thức A = (a + b + 2).(b + c + 2).(c + a + 2).

Xem lời giải »


Câu 22:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi M là trung điểm của BC, D là chân đường phân giác của góc A. Tính AD  .

Xem lời giải »


Câu 23:

Cho tam giác ABC điểm M nằm trong tam giác, gọi D, E, F lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB, gọi A', B', C' thứ tự là điểm đối xứng của M qua D, E, F.

a) Chứng minh tứ giác AB'A'B là hình bình hành

Xem lời giải »


Câu 24:

b) Gọi O là giao điểm của B và B', chứng minh C và C' đối xứng nhau qua điểm O

Xem lời giải »


Câu 25:

Cho tam giác ABC, đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC, qua H kẻ đường thẳng vuông góc với HM cắt AB, AC lần lượt tại G, K. Chứng minh rằng HG = HK.

Xem lời giải »


Câu 26:

Cho đường tròn O, đường kính BC cố định và BC = 2R. Lấy điểm A di động trên đường tròn O (A khác B và C).

a) Chứng minh tam giác ABC vuông.

Xem lời giải »


Câu 27:

b) Chứng minh: SABCR2 .

Xem lời giải »


Câu 28:

Điền dấu “X” vào ô thích hợp

Câu

Đúng

Sai

a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.

 

 

b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.

 

 

c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

 

 

d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1, 3, 5, 7, 9.

 

 

Xem lời giải »


Câu 29:

Hãy cho ví dụ về:

a) Hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố;

b) Ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.

Xem lời giải »


Câu 30:

Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 120 người ăn trong 18 ngày. Nay có 80 người chuyển đi nới khác. Hỏi số gạo đó đủ cho những người ăn còn lại trong bao nhiêu ngày? (mức ăn của mỗi người là như nhau)

Xem lời giải »


Câu 31:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 18 ngày. Nay có 12 người chuyển đi nơi khác. Hỏi số gạo đó đủ ăn cho những người còn lại trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người là như nhau)

Xem lời giải »


Câu 32:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 80 người ăn trong 27 ngày. Nay có thêm 40 người chuyển đến. Hỏi số gạo đó đủ ăn cho tất cả ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người là như nhau).

Xem lời giải »


Câu 33:

Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Để lát nền căn phòng đó, người ta dùng loại gạch men hình vuông cạnh 4dm. Hỏi để lát kín căn phòng cần bao nhiêu viên gạch đó?

Xem lời giải »


Câu 34:

Một cửa hàng nhập về kho một số gạo, ngày thứ nhất bán được 27  số gạo trong kho, ngày thứ hai bán được 13 số gạo còn lại thì trong kho còn 300 kg gạo. Tính số gạo ban đầu.

Xem lời giải »


Câu 35:

Một hình chữ nhật có diện tích 1825 dam2, chiều rộng 7m 2dm. Hãy tính cạnh một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó( theo đơn vị đo là dm)

Xem lời giải »


Câu 36:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích bằng  110hm2, chiều dài bằng 125 m. Tính chu vi thửa ruộng đó theo đơn vị mét.

Xem lời giải »


Câu 37:

Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi và diện tích vườn hoa đó?

Xem lời giải »


Câu 38:

So sánh phân số sau: 2/5 và 3/4.

Xem lời giải »


Câu 39:

Trung bình cộng của hai số là 138. Biết số thứ nhất là số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số. Tìm số thứ hai.

Xem lời giải »


Câu 40:

Tích của hai số là 476. Nếu thêm 22 đơn vị vào một số thì tích của hai số là 850. Tìm hai số đó.

Xem lời giải »


Câu 41:

Tìm số tự n hiên n lớn nhất có 3 chữ số sao cho n chia 8 dư 7, chia 31 dư 28.

Xem lời giải »


Câu 42:

Ba bạn An, Bình và Chí góp tiền mua một quả bóng. An góp 14 số tiền quả bóng, Bình góp số tiền bằng  32 số tiền của An, còn lại Chí góp 24 000 đồng. Tính giá tiền quả bóng.

Xem lời giải »


Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán 12 có lời giải hay khác: