X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Trong một trường học, mọi học sinh đều chơi bóng đá hoặc bóng bàn hoặc cả hai. Người ta thấy rằng 200 học sinh chơi bóng đá, 150 học sinh chươi bóng bàn và 100 học sinh chơi cả hai. Tìm xem c


Câu hỏi:

Trong một trường học, mọi học sinh đều chơi bóng đá hoặc bóng bàn hoặc cả hai. Người ta thấy rằng 200 học sinh chơi bóng đá, 150 học sinh chươi bóng bàn và 100 học sinh chơi cả hai. Tìm xem có bao nhiêu sinh viên trong trường bằng cách sử dụng công thức phép toán tập hợp.

Trả lời:

Gọi số học sinh chơi bóng đá là n (F) và số học sinh chơi bóng bàn là n (S). 

Ta có n (F) = 200, n (S) = 150 và n (F Ç S) = 100.

Ta biết rằng, n (F È S) = n (F) + n (S) − n(F Ç S)

Do đó, n (F È S) = (200 + 150) − 100

n (F È S) = 350 − 100 = 250

Vậy tổng số học sinh toàn trường là 250 em.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 24 g hương liệu, 9 lít nước và 210 g đường để pha chế nước cam và nước táo.

+ Để pha chế 1 lít nước cam cần 30 g đường, 1 lít nước và 1 g hương liệu;

+ Để pha chế 1 lít nước táo cần 10 g đường, 1 lít nước và 4 g hương liệu.

Mỗi lít nước cam nhận được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước táo nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít nước trái cây mỗi loại để đạt được số điểm thưởng cao nhất?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một xưởng cơ khí có hai công nhân là Chiến và Bình. Xưởng sản xuất loại sản phẩm I và II. Mỗi sản phẩm I bán lãi 500 nghìn đồng, mỗi sản phẩm II bán lãi 400 nghìn đồng. Để sản xuất được một sản phẩm I thì Chiến phải làm việc trong 3 giờ, Bình phải làm việc trong 1 giờ. Để sản xuất được một sản phẩm II thì Chiến phải làm việc trong 2 giờ, Bình phải làm việc trong 6 giờ. Một người không thể làm được đồng thời hai sản phẩm. Biết rằng trong một tháng Chiến không thể làm việc quá 180 giờ và Bình không thể làm việc quá 220 giờ. Tính số tiền lãi lớn nhất trong một tháng của xưởng.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tính độ dài cạnh AN trong hình vẽ sau, biết MN // BC.

Tính độ dài cạnh AN trong hình vẽ sau, biết MN // BC.   (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 4:

Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng có độ dài như sau:

a) AB = 6 cm; CD = 10 cm;

b) AB = 2 dm; MN = 4 cm;

c) MN = 12 cm; PQ = 2 dm.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nếu A = {a; b; c; d}, B = {c; d; e; f}. Tìm A È B.

Chọn đáp án đúng nhất.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho hai tập hợp A = (m − 1; 5], B = (3; 2020 − 5m) và A, B khác rỗng. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để A \ B = Æ?

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hai tập hợp A = (m − 1; 5) và B = (3; +µ). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để A \ B = Æ.

Xem lời giải »


Câu 8:

Giải phương trình:

a) cos 2x = 1;

b)  cos3xπ3=1.

Xem lời giải »