X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Chứng minh rằng, với mọi n ∈ ℕ*, ta có: 0Cn-1Cn+2Cn-3Cn+..+(-1)^nnCN=0.


Câu hỏi:

Chứng minh rằng, với mọi n ℕ*, ta có:

Cn0Cn1+Cn2Cn3+...+1nCnn=0.

Trả lời:

Xét khai triển: (1+x)n=Cn01n+Cn11n1x+Cn21n2x2+Cn31n3x3+...+Cnnxn

=Cn0+Cn1x+Cn2x2+Cn3x3+...+Cnnxn

Thay x = –1 ta được:

           11n=Cn0+Cn11+Cn212+Cn313+...+Cnn1n

 

=Cn0Cn1+Cn2Cn3+...+1nCnn

 

Cn0Cn1+Cn2Cn3+...+1nCnn=0

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho dãy số: 3; 9; 15; 21; ...; 45; 51. Hãy tính trung bình cộng của các số trong dãy số đó./

Xem lời giải »


Câu 2:

Hiệu của hai số là 308. Nếu lấy số thứ nhất nhân với 5 số thứ hai nhân với 3 thì được hai tích bằng nhau. Tìm hai số đó.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hiệu của hai số là 308 . Nếu lấy số thứ nhất nhân với 4 số thứ hai nhân với 3 thì được hai tích bằng nhau. Tìm hai số đó.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tính T = (1002 + 982 + … + 22) – (992 + 972 +…+12).

Xem lời giải »


Câu 5:

Hiệu hai số 14bằng số bé. Tổng hai số là 279. Tìm hai số đó.

Xem lời giải »


Câu 6:

Khi lấy 1 số lớn hơn 0 chia cho 5 ta được số dư gấp 3 lần số thương. Tìm số bị chia trong phép chia đó.

Xem lời giải »


Câu 7:

Lớp 4A quyên góp được 66 quyển vở, lớp 4B quyên góp được 56 quyển vở, lớp 4C quyên góp được ít hơn tổng số vở của hai lớp 4A và 4B là 52 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

Xem lời giải »