X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Hình chữ nhật , hình bình hành, hình thang cân , hình vuông , hình thoi . Mỗi hình có


Câu hỏi:

Hình chữ nhật , hình bình hành, hình thang cân , hình vuông , hình thoi . Mỗi hình có bao nhiêu tâm đối xứng , trục đối xứng.

Trả lời:

Hình chữ nhật:

– Hình chữ nhật có 1 tâm đối xứng, đó là giao điểm của hai đường chéo.

– Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng (đó là đường trung trực của chiều dài và chiều rộng).

Hình vuông:

– Hình vuông có 1 tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.

– Hình vuông có 4 trục đối xứng là hai đường chéo của hình vuông và hai đường thẳng đi qua trung điểm từng cặp cạnh đối diện của hình vuông.

– Hình vuông có 4 trục đối xứng.

Hình bình hành:

– Hình bình hành có 1 tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.

– Hình bình hành không có trục đối xứng.

Hình thang cân:

– Hình thang cân có 1 trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.

Hình thoi:

– Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo.

– Hình thoi có 1 tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số y = mx2 – (m + 6)x nghịch biến trên khoảng (–1; +∞).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính bằng cách thuận tiện: \(\frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{8}:0,125 + \frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{{10}}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng, xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Xem lời giải »


Câu 4:

A = {1; 2; 3; …; 16}. Bốc ngẫu nhiên 3 phần tử trong A. Tính xác suất để để tổng 3 số bốc ra chia hết cho 3.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tính bằng cách thuận tiện: 0,2468 + 0,08 . 0,4 . 12,5 . 2,5 + 0,7532.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho \(\frac{x}{5} = \frac{y}{7}\) và x – y = – 22. Tìm x,y.

Xem lời giải »


Câu 7:

Giải phương trình: \(x\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} = 2\sqrt {{x^2} + 1} \).

Xem lời giải »


Câu 8:

Xét tính tăng giảm của dãy un = 3n – n.

Xem lời giải »