X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Rút gọn các biểu thức sau: a) căn bậc hai (x + 1 + 2 căn bậc hai x) b) căn bậc hai (x - 2


Câu hỏi:

Rút gọn các biểu thức sau:

a) \[\sqrt {x + 1 + 2\sqrt x } \].

b) \(\sqrt {x - 2 + 2\sqrt {x - 3} } \).

c) \(\sqrt {2x - 1 - 2\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} } \).

d) \(\sqrt {2x + 1 + 2\sqrt {2x} } \).

Trả lời:

a) \[\sqrt {x + 1 + 2\sqrt x } \](điều kiện : x ≥ 0)

= \[\sqrt {{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}} \]

= \[\left| {\sqrt x + 1} \right|\]

= \[\sqrt x + 1\]

b) \(\sqrt {x - 2 + 2\sqrt {x - 3} } \)(điều kiện: x ≥ 3)

= \(\sqrt {x - 3 + 2\sqrt {x - 3} + 1} \)

= \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {x - 3} - 1} \right)}^2}} \)

= \[\left| {\sqrt {x - 3} + 1} \right|\]

= \[\sqrt {x - 3} + 1\]

c) \(\sqrt {2x - 1 - 2\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} } \)(điều kiện: x ≥ 1)

= \(\sqrt {2x - 2 - 2\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} + 1} \)

= \(\sqrt {2\left( {x - 1} \right) - 2\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} + 1} \)

= \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} - 1} \right)}^2}} \)

= \(\left| {\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} - 1} \right|\)

= \(\left| {\sqrt {2\left( {x - 1} \right)} - 1} \right|\).

d) \(\sqrt {2x + 1 + 2\sqrt {2x} } \)(điều kiện: x ≥ 0)

= \(\sqrt {{{\left( {\sqrt {2x} + 1} \right)}^2}} \)

= \(\sqrt {2x} + 1\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số y = mx2 – (m + 6)x nghịch biến trên khoảng (–1; +∞).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính bằng cách thuận tiện: \(\frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{8}:0,125 + \frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{{10}}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng, xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Xem lời giải »


Câu 4:

A = {1; 2; 3; …; 16}. Bốc ngẫu nhiên 3 phần tử trong A. Tính xác suất để để tổng 3 số bốc ra chia hết cho 3.

Xem lời giải »


Câu 5:

Chứng minh rằng: 35x – 14y + 29 – 1 chia hết cho 7.

Xem lời giải »