X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tìm số tự nhiên a, b biết rằng b, ƯCLN(a, b) = 5 và BCNN(a, b) = 150.


Câu hỏi:

Tìm số tự nhiên a, b biết rằng

b, ƯCLN(a, b) = 5 và BCNN(a, b) = 150.

Trả lời:

b,

ƯCLN (a, b) = 5  a = 5a1; b = 5b1 và (a1, b1) = 1

 Ta có a b = 5 150 = 750 a1 b1= 30

Ta có bảng sau:

a1

1

2

3

5

a

5

10

15

25

b1

30

15

10

6

b

150

75

50

30

 

Vì vai trò của a, b như nhau nên ta có các cặ đảo ngược vị trí.

Vậy các cặp số tự nhiên (a, b) cần tìm là: (5, 150); (150, 5); (10, 75); (75, 10); (15, 50); (50, 15); (25, 30); (30, 25)

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác ABC có A^=70° , điểm M thuộc cạnh BC. Vẽ điểm D đối xứng với M qua AB, vẽ điểm E đối xứng với M qua AC. Chứng minh rằng AD = AE.

Xem lời giải »


Câu 2:

Một thửa ruộng hình chữ nhật chu vi bằng 0,3 km, có chiều dài gấp 32  chiều rộng. Người ta mở rộng thửa ruộng đó theo chiều dài và theo chiều rộng, mỗi chiều 5m để được một hình chữ nhật mới. Hỏi diện tích của thửa ruộng mới là bao nhiêu mét vuông? Bao nhiêu hec- ta.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho 3 điểm A, B, C bất kì và 1 điểm O khác điểm A, B, C. Có bao nhiêu tia gốc O và đi qua 1 trong 3 điểm A, B, C.

Xem lời giải »


Câu 4:

Bạn Anh có 400 000 đồng tiền tiết kiệm. Bạn Anh tính sẽ dùng 58  số tiền để ủng hộ các bạn học sinh nghèo, bạn giữ cho mình 70 000 đồng để ăn quà. Số tiền còn lại Anh dùng để mua một số tập, một cuốn tập có giá là 8000 đồng. Hỏi bạn Anh đã mua được bao nhêu quyển tập?

Xem lời giải »


Câu 5:

Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15 bằng 2 cách.

Xem lời giải »


Câu 6:

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

42dm 4cm = .... dm.

Xem lời giải »


Câu 7:

Chứng minh: n2 + n chia hết cho 2

Xem lời giải »


Câu 8:

CMR: với n là số tự nhiên nếu n là số lẻ thì n2 chia cho 4 dư 1.

Xem lời giải »