X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ 2 tiếp tuyến MA, MB đến (O), cát tuyến MCD với


Câu hỏi:

Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ 2 tiếp tuyến MA, MB đến (O), cát tuyến MCD với (O) (AB là các tiếp điểm và O nằm trong góc BMD.

a) Chứng minh: tứ giác AOBM nội tiếp và xác định tâm G của đường tròn ngoại tiếp.

b) Chứng minh: MA2 = MC.MD.

c) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh: 5 điểm M,A,O,I,B cùng nằm trên 1 đường tròn.

d) Gọi H là giao điểm của AB và MO. Chứng minh: Tứ giác CHOD nội tiếp.

e) Vẽ dây BE của (O) song song với CD. Chứng minh: 3 điểm E, I, A thẳng hàng.

Trả lời:

Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ 2 tiếp tuyến MA, MB đến (O), cát tuyến MCD với  (ảnh 1)

a) Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O)

\(\widehat {MAO} = \widehat {MBO} = 90^\circ \)

Tứ giác AOBM có \(\widehat {MAO} + \widehat {MBO} = 90^\circ + 90^\circ = 180^\circ \)

A, O, B, M thuộc đường tròn đường kính OM.

AOBM nội tiếp đường tròn đường kính OM.

Tâm G là trung điểm OM

b. Vì MA là tiếp tuyến của (O)

\(\widehat {MAC} = \widehat {MDA}\) (góc tạo bởi tiếp tuyến, dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung AC)

Lại có \(\widehat M\)chung.

Do đó, ΔMAC ΔMDA(g.g)

\(\frac{{MA}}{{MD}} = \frac{{MC}}{{MA}}\)

MA2 = MC.MD.

c) Vì I là trung điểm CD  OI CD

OI MI

I thuộc đường tròn đường kính OM

I (G)

M, A, O, I, B (G).

d) Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O)

Nên MA = MB, MO là phân giác \[\widehat {AMB}\]

ΔMAB có MO vừa là phân giác vừa là đường cao.

MO AB

Áp dụng hệ thức lượng vào ΔAMO đường cao AH có:

MA2 = MH.MO (kết hợp b)

MH.MO = MC.MD

\(\frac{{MC}}{{MO}} = \frac{{MH}}{{MD}}\)

Xét ΔMCH và ΔMOD có:

\(\frac{{MC}}{{MO}} = \frac{{MH}}{{MD}}\)

\(\widehat M\)chung

Do đó, ΔMCH ΔMOD (c.g.c).

\(\widehat {MHC} = \widehat {MDO} = \widehat {CDO}\)

CHOD nội tiếp

e) Gọi CD ∩ AB = F

\(\widehat {AFI} = \widehat {ABE}\) (vì CD // BE và hai góc ở vị trí đồng vị)

Ta có: A, M, B, O, I (G)

\(\widehat {AIC} = \widehat {AIM} = \widehat {AOM} = \frac{1}{2}\widehat {AOB} = \widehat {AEB}\)

\(\widehat {AIF} = \widehat {AEB}\)

ΔAIF ΔAEB (g.g).

\(\widehat {IAF} = \widehat {EAB} = \widehat {EAF}\)

A, I, E thẳng hàng.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số y = mx2 – (m + 6)x nghịch biến trên khoảng (–1; +∞).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính bằng cách thuận tiện: \(\frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{8}:0,125 + \frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{{10}}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng, xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Xem lời giải »


Câu 4:

A = {1; 2; 3; …; 16}. Bốc ngẫu nhiên 3 phần tử trong A. Tính xác suất để để tổng 3 số bốc ra chia hết cho 3.

Xem lời giải »


Câu 5:

Người ta lấy ra 15kg gạo trong một bao gạo là 75% lượng gạo trong bao đó. Lúc đầu bao đó có bao nhiêu kilôgam gạo?

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn tâm O. Các tia phân giác của các góc A và B cắt nhau ở I và cắt đường tròn theo thứ tự ở D và E. Chứng minh:

a, Tam giác BDI là tam giác cân.

b, DE là đường trung trực của IC.

c, IF và BC song song, trong đó F là giao điểm của DE và AC.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh a.

Xem lời giải »


Câu 8:

Hình thang có đáy lớn hơn đáy bé 20,4 dm và bằng \(\frac{5}{3}\) đáy bé, chiều cao hơn đáy bé 2,1 dm. Tính diện tích hình thang.

Xem lời giải »