X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới đường


Câu hỏi:

Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới đường tròn tâm O (A, B là các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của MO với AB. Kẻ đường kính AD của đường tròn (O), MD cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là C. Chứng minh rằng \(\widehat {MHC} = \widehat {ADC}\).

Trả lời:

Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R). Từ M kẻ các tiếp tuyến MA, MB tới đường  (ảnh 1)

ΔOAM vuông tại A có AHOM

AM2 = MH.MO  (1)

Ta có: \(\widehat {ACD}\)= 90°  (do AD là đường kính)   AC DM

\(\widehat {OAM}\)=90° hay \(\widehat {DAM}\)= 90°

ΔADM vuông tại A có ACDM

AM2 = MC.MD  (2)

Từ (1), (2)  

MH.MO = MC.MD( =AM2)

\(\frac{{MH}}{{MD}} = \frac{{MC}}{{MO}}\)

Xét ΔMHC và ΔMDO  có:

 \(\widehat {OMD}\) chung

 \(\frac{{MH}}{{MD}} = \frac{{MC}}{{MO}}\) (cmt)

  ΔMHC ΔMDO(c−g−c)

\(\widehat {MHC} = \widehat {ADC}\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong mặt phẳng cho 15 điểm phân biệt trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số tam giác có đỉnh là 3 trong số 15 điểm đã cho là?

Xem lời giải »


Câu 2:

Giải phương trình: sin2x – cos2x + 3sinx – cosx – 1 = 0.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hai tập hợp X = (0; 3] và Y = (a; 4). Tìm tất cả các giá trị của a ≤ 4 để X ∩ Y ≠ .

Xem lời giải »


Câu 4:

Làm theo mẫu: \(\frac{{143}}{{10}} = 14;\frac{3}{{10}} = 0,3\).

Yêu cầu: \(\frac{{126}}{{100}} = ...;\frac{{26}}{{100}} = ...\)

\(\frac{{1246}}{{10}} = ...;\frac{6}{{10}} = ...\)

Xem lời giải »


Câu 5:

Một cửa hàng nhập về 50 chiếc túi xách với giá góc 150 000 đồng/cái. Cửa hàng đã bán 30 chiếc với giá mỗi chiếc lãi 30% so với giá gốc, 20 chiếc còn lại bán lỗ 5% so với giá gốc. Hỏi sau khi bán hết 50 chiếc túi xách cửa hàng đó lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

Xem lời giải »


Câu 6:

Một ô tô cứ đi 100km thì tiêu thụ hết 12,5 lít xăng. Hỏi ô tô đó đi quãng đường dài 60km thì tiêu thụ hết bao nhiêu xăng ?

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính chiều cao của cây trong hình vẽ bên (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Tính chiều cao của cây trong hình vẽ bên Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm x để y = sinx + cosx + sin2x – 1 đạt giá trị lớn nhất.

Xem lời giải »