X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho P = (1 / căn bậc hai x + căn bậc hai x / (căn bậc hai x + 1) : căn bậc hai x


Câu hỏi:

Cho \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{x + \sqrt x }}\).

a) Rút gọn P.

b) Tìm giá trị của P khi x = 4.

c) Tìm x để \(P = \frac{{13}}{3}\).

Trả lời:

a) Điều kiện: x > 0

\(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 1}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{x + \sqrt x }}\)

\(P = \left( {\frac{{\sqrt x + 1 + x}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}\)

\(P = \frac{{\sqrt x + 1 + x}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}.\frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\sqrt x }}\)

\(P = \frac{{\sqrt x + 1 + x}}{{\sqrt x }}\)

b) Thay x = 4 vào ta có: \(P = \frac{{\sqrt 4 + 1 + 4}}{{\sqrt 4 }} = \frac{{2 + 1 + 4}}{2} = \frac{7}{2}\)

c) Khi \(P = \frac{{13}}{3}\) thì \(\frac{{13}}{3} = \frac{{\sqrt x + 1 + x}}{{\sqrt x }}\)

\(3x + 3\sqrt x + 3 = 13\sqrt x \)

\(3x - 10\sqrt x + 3 = 0\)

\(3x - 9\sqrt x - \sqrt x + 3 = 0\)

\(\sqrt x \left( {3\sqrt x - 1} \right) - 3\left( {3\sqrt x - 1} \right) = 0\)

\(\left( {\sqrt x - 3} \right)\left( {3\sqrt x - 1} \right) = 0\)

\(\left[ \begin{array}{l}\sqrt x - 3 = 0\\3\sqrt x - 1 = 0\end{array} \right.\)

\(\left[ \begin{array}{l}x = 9\\x = \frac{1}{9}\end{array} \right.\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AC} \).

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho biểu thức \(A = 1 + \left( {\frac{{2a + \sqrt a - 1}}{{1 - a}} - \frac{{2a\sqrt a - \sqrt a + a}}{{1 - a\sqrt a }}} \right).\frac{{a - \sqrt a }}{{2\sqrt a - 1}}\). Rút gọn A.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm x biết: (4x – 3)2 – 3x(3 – 4x) = 0.

Xem lời giải »


Câu 4:

Rút gọn phân thức: \(\frac{{\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\left( {{x^2} - 25} \right)}}{{{x^2} + 7x + 10}}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Gọi x0  là nghiệm âm lớn nhất của \[\sin 9x + \sqrt 3 \cos 7x = \sin 7x + \sqrt 3 \cos 9x\]. Tìm x0?

Xem lời giải »


Câu 6:

Hai người đi xe từ A đến C. Người thứ nhất đi theo đường từ A đến B rồi từ B đến C. Người thứ hai đi thẳng từ A đến C. Cả hai đều về đích cùng lúc. Tính quãng đường và độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ hai, so sánh và nhận xét kết quả biết ABC tạo thành tam giác vuông 1 tam giác vuông.

Xem lời giải »


Câu 7:

Từ một tổ gồm 5 bạn nam và 4 bạn nữ. chọn ngẫu nhiên 5 bạn xếp thành 1 hàng ngang. tính xác suất sao cho trong những cách xếp trên có đúng 3 bạn nam.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tính tan60°.

Xem lời giải »