X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho tam giác ABC, trực tâm H, M là trung điểm BC. Chứng minh vecto MH. vecto MA


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC, trực tâm H, M là trung điểm BC. Chứng minh \(\overrightarrow {MH} .\overrightarrow {MA} = \frac{1}{4}B{C^2}\).

Trả lời:

Cho tam giác ABC, trực tâm H, M là trung điểm BC. Chứng minh vecto MH. vecto MA (ảnh 1)

Vì M là trung điểm BC nên: \(\left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {AM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\\\overrightarrow {HM} = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {HB} + \overrightarrow {HC} } \right)\end{array} \right.\)

Có: \(\overrightarrow {MH} .\overrightarrow {MA} = \overrightarrow {AM} .\overrightarrow {HM} \)

\( = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right)\left( {\overrightarrow {HB} + \overrightarrow {HC} } \right)\)

\( = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {HB} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {HB} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {HC} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {HC} } \right)\)(do AC vuông góc HB nên \[\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {HB} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {HC} = \overrightarrow 0 \])

\( = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {HB} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {HC} } \right)\)

\( = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {HB} \left( {\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow {HC} \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right)} \right)\)

\( = \frac{1}{4}\left( {\overrightarrow {HB} .\overrightarrow {AC} - \overrightarrow {HB} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {HC} .\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {HC} .\overrightarrow {BC} } \right)\)

\( = \frac{1}{4}\left( { - \overrightarrow {HB} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {HC} .\overrightarrow {BC} } \right)\)

\( = \frac{1}{4}\overrightarrow {BC} \left( { - \overrightarrow {HB} + \overrightarrow {HC} } \right)\)

\( = \frac{1}{4}\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {BC} = \frac{1}{4}B{C^2}\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số y = mx2 – (m + 6)x nghịch biến trên khoảng (–1; +∞).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính bằng cách thuận tiện: \(\frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{8}:0,125 + \frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{{10}}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng, xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Xem lời giải »


Câu 4:

A = {1; 2; 3; …; 16}. Bốc ngẫu nhiên 3 phần tử trong A. Tính xác suất để để tổng 3 số bốc ra chia hết cho 3.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác vuông có độ dài cạnh huyền là 15 cm độ dài cạnh góc vuông là 9 cm. Tính chu vi và diện tích tam giác đó.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Từ A kẻ tiếp tuyến AM, AN tới đường tròn (O) (M, N là các tiếp điểm).

a) Chứng minh rằng tứ giác AMON nội tiếp.

b) Vẽ cát tuyến ABC tới đường tròn (O) (Tia AO nằm giữa AM và tia AC).

Chứng minh rằng AM2 = AB.AC.

c) Gọi H là giao điểm AO và MN. Chứng minh rằng tứ giác BHOC nội tiếp.

Xem lời giải »


Câu 7:

Để đo chiều cao h của cổng parabol của trường ĐHBK Hà Nội, người ta đo khoảng cách giữa 2 chân cổng được L = 9 m, người ta thấy nếu đứng cách chân cổng 0,5 m thì đầu chạm cổng, biết người này cao 1,6 m. Tính chiều cao của cổng.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình sin2x – 2(sinx – cosx) – 2 = 0.

Xem lời giải »