Giải phương trình: x^2 - 2 căn bậc hai của 3 x + 2 = 0
Câu hỏi:
Giải phương trình: \[{x^2}\; - 2\sqrt 3 x + 2 = 0\].
Trả lời:
Lời giải
Ta có: \[{x^2}\; - 2\sqrt 3 x + 2 = 0\]
\[ \Leftrightarrow {x^2}\; - 2\sqrt 3 x + 3 - 1 = 0\]
\[ \Leftrightarrow {\left( {x - \sqrt 3 } \right)^2} = 1\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - \sqrt 3 = 1\\x - \sqrt 3 = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 + \sqrt 3 \\x = - 1 + \sqrt 3 \end{array} \right.\].
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Tìm x, biết: \({x^2} + 5x + 4 - 5\sqrt {{x^2} + 5x + 28} = 0\).
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho định lí “Cho số tự nhiên n, nếu n5 chia hết cho 5 thì n chia hết cho 5”.
Định lí này được viết dưới dạng P Þ Q. Hãy phát biểu định lí đảo của định lí trên rồi dùng các thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” phát biểu gộp cả 2 định lí thuận và đảo.
Xem lời giải »
Câu 3:
Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừa với cơ số 0,5.
Xem lời giải »
Câu 4:
Cho một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh và 7 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một lần ba viên bi. Tính xác suất để trong ba viên bi lấy được chỉ có hai màu.
Xem lời giải »
Câu 5:
Tìm x, y, z nguyên dương thỏa mãn: xy + 1 chia hết cho z; yz + 1 chia hết cho x; xz + 1 chia hết cho y.
Xem lời giải »
Câu 6:
Xác định số hữu tỉ a sao cho: (x3 + ax2 + 5x + 3) ⋮ (2x2 + 2x + 3).
Xem lời giải »
Câu 7:
Tính: \(\frac{{{x^6} - {y^6}}}{{{x^4} - {y^4} - {x^3}y + x{y^3}}}\).
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho 3 điểm A, B, C bất kì và một điểm O khác điểm A, B, C. Có bao nhiêu tia gốc O và đi qua một trong 3 điểm A, B, C.
Xem lời giải »