X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình m^2(x^4 - 1)


Câu hỏi:

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình m2(x4 ‒ 1) + m(x2 ‒ 1) ‒ 6(x ‒ 1) ≥ 0 đúng với mọi x ℝ. Tổng giá trị của tất cả các phần tử thuộc S bằng:

A. \( - \frac{3}{2}.\)

B. 1.

C. \( - \frac{1}{2}.\)

D. \(\frac{1}{2}.\)

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

f(x) = m2(x4 ‒ 1) + m(x2 ‒ 1) ‒ 6(x ‒ 1) ≥ 0, x

m2(x2 ‒ 1)(x2 + 1) + m(x ‒ 1)(x + 1) ‒ 6(x ‒ 1) ≥ 0, x

(x ‒ 1)[m2x3 + m2x2 + (m2 + m)x + m2 + m ‒6], x

Để bất phương trình luôn đúng với mọi x thì suy ra:

• TH1: Phương trình m2x3 + m2x2 + (m2 + m)x + m2 + m ‒6 = 0 nghiệm đúng với mọi x

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} = 0\\{m^2} = 0\\{m^2} + m = 0\\{m^2} + m - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 0\\\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = - 1\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - 3\end{array} \right.\end{array} \right.\) (vô nghiệm)

TH2: Đa thức m2x3 + m2x2 + (m2 + m)x + m2 + m ‒6  có nghiệm x = 1

Khi đó:

m2x3 + m2x2 + (m2 + m)x + m2 + m ‒6 = 0 4m2 + 2m ‒ 6 = 0 \( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 1}\\{m = - \frac{3}{2}}\end{array}} \right.\)

Thử lại:

Với m = 1 thì (x ‒ 1)[x3 + x2 + 2x ‒ 4] ≥ 0 (x ‒ 1)2(x2 + 2x + 4) ≥ 0 (luôn đúng)

Với \[m = - \frac{3}{2}\] thì \(\left( {x - 1} \right)\left( {\frac{9}{4}{x^3} + \frac{9}{4}{x^2} + \frac{3}{4}x - \frac{{21}}{4}} \right) \ge 0\)

(x ‒1)(3x3 + 3x2 + x ‒ 7) ≥ 0 (x ‒ 1)2(3x2 + 6x + 7) ≥ 0 (luôn đúng)

Do đó \(m = 1;m = - \frac{3}{2}\) là các giá trị cần tìm.

Tổng \(S = 1 - \frac{3}{2} = - \frac{1}{2}\).

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số \[y = \frac{{{x^4}}}{4} + \frac{{{x^2}}}{2} - 1\] tại điểm có hoành độ x =  ‒1 là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 2030 và hiệu của số lớn và số bé bằng 30.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho đường tròn (C): x2 + y2 ‒ 2x + 2y ‒ 7 = 0 và đường thẳng d: x + y + 1 = 0. Tìm tất cả các đường thẳng song song với đường thẳng d và cắt đường tròn (C) theo dây cung có độ dài bằng 2.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song có bao nhiêu phép tịnh tiến biến đường thẳng d1 thành đường thẳng d2:

Xem lời giải »


Câu 5:

Tìm phương trình chính tắc của Elip có một đỉnh của hình chữ nhật cơ sở là M(4;3)

Xem lời giải »


Câu 6:

Số mặt phẳng đối xứng của hình hộp chữ nhật (các kích thước khác nhau) là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho đoạn thẳng AB có độ dài 3 cm và Điểm I, đoạn thẳng A’B’ đối xứng với AB qua I khi đó độ dài của A’B’ là:

Xem lời giải »


Câu 8:

Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 6,5% năm và lãi hàng năm được nhập vào vốn. Hỏi khoảng bao nhiêu năm người đó thu được gấp đôi số tiền ban đầu?

Xem lời giải »