X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tìm cấp số nhân biết: u1 + u2 + u3 = 14, u1u2u3 = 64


Câu hỏi:

Tìm cấp số nhân biết: \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_2} + {u_3} = 14\\{u_1}{u_2}{u_3} = 64\end{array} \right.\).

Trả lời:

Gọi công sai là q

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_1}q + {u_1}{q^2} = 14\\{u_1}.{u_1}q.{u_1}{q^2} = 64\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_1}q + {u_1}{q^2} = 14\\{\left( {{u_1}.q} \right)^3} = 64\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 4 + 4q = 14\\{u_1}.q = 4\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + 4q = 10\\{u_1}.4q = 16\end{array} \right.\)

u1 và q là nghiệm của phương trình x2 – 10x + 16 = 0

(u1;4q) = (8;2), (2;8)

(u1;q) = \(\left( {8;\frac{1}{2}} \right),\left( {2;2} \right)\)

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số y = mx2 – (m + 6)x nghịch biến trên khoảng (–1; +∞).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính bằng cách thuận tiện: \(\frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{8}:0,125 + \frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{{10}}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng, xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Xem lời giải »


Câu 4:

A = {1; 2; 3; …; 16}. Bốc ngẫu nhiên 3 phần tử trong A. Tính xác suất để để tổng 3 số bốc ra chia hết cho 3.

Xem lời giải »


Câu 5:

Chứng minh (x + y)2 ≥ 4xy với x, y > 0.

Xem lời giải »


Câu 6:

Xác định hệ số a và b để 2x2 + ax + 5 chia hết cho x + 3 dư 41.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho a, b, c khác nhau đôi một, chứng minh rằng:

\(\frac{{b - c}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} + \frac{{c - a}}{{\left( {b - c} \right)\left( {b - a} \right)}} + \frac{{a - b}}{{\left( {c - a} \right)\left( {c - b} \right)}} = \frac{2}{{a - b}} + \frac{2}{{b - c}} + \frac{2}{{c - a}}\).

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC = 4a. Mặt phẳng (SBC) vuông góc với (ABC). Biết SB = \(2a\sqrt 3 \)\(\widehat {SBC} = 30^\circ \). Tính khoảng cách từ B đến (SAC) theo a.

Xem lời giải »