X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình: x3 – (x + y + z)2 = (y + z)3 + 34.


Câu hỏi:

Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình:

x3 – (x + y + z)2 = (y + z)3 + 34.

Trả lời:

Đặt y + z = a với a ℤ, a ≥ 2 ta có:

x3 – (x + a)2 = a3 + 34

Û x3 – a3 = (x + a)2 + 34          (1)

Û (x – a)(x2 + xa + a2) = x2 + 2xa + a2 + 34    (2)

Û (x2 + xa + a2)(x – a – 1) = xa + 34

Vì x, a nguyên dương nên x2 + xa + a2 > 0 và xa + 34 > 0

Suy ra x – a – 1 > 0 hay x – a ≥ 2

Kết hợp với (2) suy ra x2 + 2xa + a2 + 34 ≥ 2(x2 + xa + a2)

Û x2 + a2 ≤ 34

Þ x2 ≤ 34 Þ x < 6

Mà x ≥ a + 2 ≥ 4 nên x {4; 5}

– Xét x = 5, từ x2 + a2 ≤ 34 suy ra a ≤ 3, kết hợp a ℤ, a ≥ 2 (theo cách đặt) ta được a {2; 3}.

• Với x = 5, a = 2 thay vào (1) không thỏa mãn.

• Với x = 5, a = 3 thỏa mãn (1) và được y = 1; z = 2 hoặc y = 2; z = 1.

– Xét x = 4, từ x – a ≥ 2 suy ra a ≤ 2 (mà a = 2 loại vì không thỏa mãn (1))

Vậy phương trình có nghiệm nguyên dương là (x; y; z) {(5; 1; 2); (5; 2; 1)}.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tính nhanh: (–25) . (75 – 45) – 75 . (45 – 25).

Xem lời giải »


Câu 2:

Chứng tỏ: ab¯.101=abab¯

Xem lời giải »


Câu 3:

Với mỗi số nguyên dương n, kí hiệu Slà tổng của n số nguyên tố đầu tiên (S1 = 2; S2 = 2 + 3 = 5; S3 = 2 + 3 + 5 = 10; ...).

Chứng minh rằng trong dãy số S1, S2, S3 ... không tồn tại hai số hạng liên tiếp đều là số chính phương.

Xem lời giải »


Câu 4:

Thắng có 25 viên bi xanh và 15 viên bi đỏ. Hỏi tỉ số phần trăm của số bi đỏ và số bi xanh.

Xem lời giải »


Câu 5:

Tìm n để (n2 – 8)2 + 36 là số nguyên tố.

Xem lời giải »


Câu 6:

Số chẵn bé nhất có 3 chữ số là bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 7:

Giải phương trình (x – 5)4 + (x – 3)4 = 16.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm số tự nhiên lớn nhất thỏa mãn điều kiện: Số đó cộng với tổng các chữ số của nó bằng 2013. Số đó là bao nhiêu?

Xem lời giải »