X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

An, Bình, Chi mỗi bạn có một số nhãn vở, An có 27 nhãn vở. Nếu An chuyển cho Bình 3 nhãn vở, Bình chuyển cho Chi 1 nhãn vở thì 3 bạn có số nhãn vở bằng nhau. Hỏi: a) Bình, Chi mỗi bạn có bao


Câu hỏi:

An, Bình, Chi mỗi bạn có một số nhãn vở, An có 27 nhãn vở. Nếu An chuyển cho Bình 3 nhãn vở, Bình chuyển cho Chi 1 nhãn vở thì 3 bạn có số nhãn vở bằng nhau. Hỏi:

a) Bình, Chi mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở?

b) Cả ba bạn có bao nhiêu nhãn vở?

Trả lời:

a) Sau khi An cho Bình 3 nhãn vở, Bình cho Chi 1 nhãn vở thì mỗi bạn có số nhãn vở là:

27 - 3 = 24 (nhãn vở)

Lúc đầu Bình có số nhãn vở là:

24 + 1 = 25 (nhãn vở)

Lúc đầu Chi có số nhãn vở là:

24 - 1 = 23 (nhãn vở)

b) Cả ba bạn có số nhãn vở là:

24 + 27 + 23 = 74 (nhãn vở)

Đáp số: a) Bình: 25 nhãn vở; Chi: 23 nhãn vở;

    b) 74 nhãn vở.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi 5 m thì diện tích không thay đổi. Tính chiều dài và chiều rộng.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tìm số dư của phép chia 158 : 2,8 nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm số tự nhiên a, b biết ƯCLN(a, b) = 4 và a + b = 48.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tính diện tích hình thoi có chu vi 52 cm, một đường chéo bằng 24 cm

Xem lời giải »


Câu 5:

Cô giáo đem chia một số kẹo cho các em. Cô nhẩm tính, nếu chia cho mỗi em 5 chiếc thì thừa 3 chiếc, nếu chia cho mỗi em 6 chiếc thì thiếu 5 chiếc. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo ?

Xem lời giải »


Câu 6:

Chứng minh rằng không có số tự nhiên nào chia cho 15 dư 6 và chia 9 dư 1

Xem lời giải »


Câu 7:

Chứng minh (a10 + b10)(a2 + b2) ³ (a8 + b8)(a4 + b4)

Xem lời giải »


Câu 8:

Hiện nay anh 13 tuổi và em 3 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi anh sẽ gấp 3 lần tuổi em?

Xem lời giải »