X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Biện luận theo m, số nghiệm của phương trình x^3 - 3x^2 - m = 0


Câu hỏi:

Biện luận theo m, số nghiệm của phương trình x3 – 3x2 – m = 0.

Trả lời:

Ta có: x3 3x2 m = 0

m = x3 – 3x2 = f(x)

f’(x) = 3x2 – 6x = 0

[x=0x=2

Ta có bảng biến thiên:

Biện luận theo m, số nghiệm của phương trình x^3 - 3x^2 - m = 0 (ảnh 1)

Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng y = m

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy:

[m<4m>0 thì phương trình có nghiệm duy nhất

[m=4m=0 thì phương trình có 2 nghiệm

– 4 < m < 0 thì phương trình có 3 nghiệm phân biệt.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số y = mx2 – (m + 6)x nghịch biến trên khoảng (–1; +∞).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính bằng cách thuận tiện: 14:0,2518:0,125+12:0,5110.

Xem lời giải »


Câu 3:

Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng, xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Xem lời giải »


Câu 4:

A = {1; 2; 3; …; 16}. Bốc ngẫu nhiên 3 phần tử trong A. Tính xác suất để để tổng 3 số bốc ra chia hết cho 3.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi I là trung điểm của BC, trên tia đối của tia IA lấy điểm D sao cho ID = IA.

a) Chứng minh ∆ABI = ∆ACI.

b) Chứng minh AC // BD.

c) Kẻ IK vuông góc với AB (K thuộc AB), IH vuông góc với CD (H thuộc CD). Chứng minh IK = IH.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC có AC = 2. Gọi M là trung điểm của AB và D là chân đường phân giác trong góc A của tam giác ABC. Hãy tính độ dài AB để trung tuyến CM vuông góc với phân giác AD.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA.

a) Chứng minh: ∆MAB = ∆MDC.

b) Chứng minh: AB // CD và ∆ABC = ∆CDA.

c) Chứng minh: ∆BDC là tam giác vuông.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tanα = 4. Tính giá trị biểu thức P = 3sinα5cosα4cosα+sinα.

Xem lời giải »