X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho biểu thức A = (căn x+1)/căn x-1 + căn x-1/ căn x +1+ 3 căn x +1/1-x với x ≥ 0 và x ≠ 1. a) Rút gọn A.


Câu hỏi:

Cho biểu thức A = x+1x1+x1x+1+3x+11x   với x ≥ 0 và x ≠ 1.

a) Rút gọn A.

b) Tìm GTNN của A.

Trả lời:

a) A = x+1x1+x1x+1+3x+11x
A = x+1x1+x1x+13x+1x1
A = x+12+x123x1x+1x1
A = 2x3x+1x+1x1
A = 2x2xx+1x+1x1
A =  x12x1x+1x1
A = 2x1x+1
b) A = 2x1x+1=23x+1
Do: với mọi x; x ≠ 1
Suy ra: x+11
⇒ 3x+13
⇒ 3x+13
⇒ 23x+123=1
Vậy A ≥ – 1
Giá trị nhỏ nhất của A là – 1 khi x = 0.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hình thoi ABCD có cạnh bằng a và = 60°. Độ dài của vectơ BA+BC ?

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho tam giác ABC có AB = AC và M là trung điểm của BC. Gọi N là trung điểm của AB, trên tia đối của NC lấy điểm K sao cho NK = NC.

a) Chứng minh ∆ABM = ∆CMA.

b) Chứng minh AK = 2MC.

c) Tính MAK^ .

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho tam giác ABC có AB = c, BC = a, AC = b thỏa mãn: b2 + c2 – a2 = 3bc . Tính số đo BAC^ .

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 3,6 cm HC = 6,4 cm.

​a) Tính AB, AC, AH.

​b) Kẻ HE vuông góc AB, HF vuông góc AC. Chứng minh AB.AE = AC.AF.

Xem lời giải »


Câu 5:

Hai tấm vải dài 124m. Hỏi mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? Biết rằng tấm vải thứ nhất dài hơn tấm vải thứ hai 18m.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho đường tròn (O; R) và 1 điểm A sao cho OA =R2 . Vẽ tiếp tuyến AB, AC với đường tròn 1 góc  xOy^= 45° cắt đoạn thẳng AB và AC lần lượt tại D và E.

Chứng minh:

a) DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).

b) 23R<DE<R .

Xem lời giải »


Câu 7:

Rút gọn biểu thức: A = x3xxx3+9x23x .

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong 1 cái lọ chứa n cái kẹo (n *). 2 bạn Lan và Khoa chơi một trò chơi như sau: 2 người luân phiên lấy kẹo từ trong lọ ra, mỗi lần đc lấy 1, 2, 3, 4, 5 cái. Người lấy được cái kẹo cuối cùng trong lọ là người chiến thắng. Nếu Lan đi trước:

a) Với n = 10, hãy chỉ ra cách chơi của Lan để Lan là người thắng.

b) Với n = 74, hãy chỉ ra cách chơi của Lan để Lan là người thắng.

Xem lời giải »