X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho các số tự nhiên a1, a2, ..., a2013 có tổng bằng 20132014. Chứng minh rằng chia hết cho 3.


Câu hỏi:

Cho các số tự nhiên a1, a2, ..., a2013 có tổng bằng 20132014. Chứng minh rằng  chia hết cho 3.

Trả lời:

Theo đề, ta có a1 + a2 + ... + a2013 = 20132014.

Đặt S=a13+a23+...+a20133 .

Suy ra S20132014=a13+a23+...+a20133a1+a2+...+a2013  .

                             =a13a1+a23a2+...+a20133a2013    (*)

Ta xét bài toán phụ sau: x3 – x = x(x2 – 1) = x(x – 1)(x + 1).

Ta thấy x; (x – 1) và (x + 1) là ba số tự nhiên liên tiếp nên tích x(x – 1)(x + 1) chia hết cho 3.

Suy ra x3 – x chia hết cho 3.

Từ kết quả của bài toán phụ trên, ta suy ra mỗi hiệu của tổng (*) đều chia hết cho 3.

Do đó (*) chia hết cho 3 hay S – 20132014 chia hết cho 3.

Mà 20132014 chia hết cho 3 (vì 2013 chia hết cho 3).

Vậy S chia hết cho 3 hay  chia hết cho 3 (điều phải chứng minh).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân: 9 dm 2 cm 7 mm = ... dm.

Xem lời giải »


Câu 2:

Ba người thợ thêu làm được tất cả 115 sản phẩm trong cùng một thời gian. Để làm được một sản phẩm: người thứ nhất cần 4 phút, người thứ hai cần 8 phút, người thứ ba cần 5 phút. Hỏi mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm?

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của AC, N là trung điểm của AB. BM cắt CN tại K.

a) Chứng minh ∆BNC = ∆CMB.

Xem lời giải »


Câu 4:

b) Chứng minh ∆BKC cân tại K.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 18 ngày. Nay có 80 người được chuyển đi nơi khác. Hỏi số gạo đó đủ cho những người còn lại ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau).

Xem lời giải »


Câu 6:

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 96; 90; 42.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho ba số a, b, c thỏa mãn a + b + c = 0 và a2 + b2 + c2 = 2009.

Tính A = a4 + b4 + c4.

Xem lời giải »


Câu 8:

Gọi x là số tự nhiên thỏa mãn 3x – 1 – 25 = 56. Chọn câu đúng:

Xem lời giải »