Cho hàm số f(x) = x^3 - 6x^2 + 9x. Đặt f^k(x) = f(f^(k - 1)(x)) ( với k là số tự
Câu hỏi:
Cho hàm số f(x)=x3−6x2+9x. Đặt fk(x)=f(fk−1(x)) (với k là số tự nhiên lớn hơn 1). Tính số nghiệm của phương trình f8(x)=0
A. 3281
B. 3280
C. 6561
D. 6562
Trả lời:
Đáp án A
Ta có đồ thị hàm số f(x)=x3−6x2+9x như sau:
Dựa vào đồ thị hàm số ta có thể suy ra số nghiệm của phương trình f(x) = m như sau:
[m<0m>4⇒ phương trình có 1 nghiệm duy nhất
[m=0m=4⇒ phương trình có 2 nghiệm phân biệt
0<m<4⇒ phương trình có 3 nghiệm phân biệt
Xét phương trình
f2(x)=0⇔(f(x))3−6(f(x))2+9f(x)=0⇔[f(x)=0f(x)=3
Ta thấy phương trình f(x) = 0 có 2 nghiệm phân biệt, phương trình f(x) = 3 có 3 nghiệm phân biệt
Vậy phương trình f2(x)=0 có 5 nghiệm phân biệt
Xét phương trình
f3(x)=0⇔f(f2(x))=0⇔(f2(x))3−6(f2(x))2+9f2(x)=0⇔[f2(x)=0f2(x)=3
Phương trình f2(x)=0 có 2 + 3 nghiệm phân biệt.
Phương trình
f2(x)=3⇔(f(x))3−6(f(x))2+9f(x)=3⇔[f(x)≈3,88∈(0;4)f(x)≈1,65∈(0;4)f(x)≈0,46∈(0;4)
⇒ phương trình f2(x)=3 có 9 nghiệm phân biệt
Vậy phương trình f3(x)=0 có 2+3+32 nghiệm phân biệt (cmt)
Phương trình
f3(x)=3⇔(f2(x))3−6(f2(x))2+9f2(x)=3⇔[f2(x)≈3,88∈(0;4)f2(x)≈1,65∈(0;4)f2(x)≈0,46∈(0;4)
Ta thấy mỗi phương trình f2(x)=m ở trên có 9 nghiệm phân biệt nên 3 phương trình sẽ có 3.9=33 nghiệm phân biệt.
Vậy phương trình f4(x)=0 có 2+3+32+33 nghiệm.
Cứ như vậy ta tính được phương trình f8(x)=0 có 2+3+32+33+...+37=2+3(1−37)1−3=3281 nghiệm.