Cho phương trình 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0. Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình đã cho? A. sin ( x + pi /4) = căn bậc hai của 2 /2; B. cos ( x -
Câu hỏi:
Cho phương trình 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0. Trong các phương trình sau, phương trình nào tương đương với phương trình đã cho?
A. \[\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\];
B. \[\cos \left( {x - \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\];
C. tan x = 1;
D. 1 + tan2 x = 0.
Trả lời:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đặt \[t = \sin x + \cos x = \sqrt 2 \sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)\]
ĐK: \( - \sqrt 2 \le t \le \sqrt 2 \)
Ta có: 5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0
Û 5(sin 2x + 1) + sin x + cos x + 1 = 0
Û 5(sin x + cos x)2 + sin x + cos x + 1 = 0
Þ 5t2 + t + 1 = 0
Suy ra không tồn tại giá trị nào của t thỏa mãn hay phương trình đã cho vô nghiệm
Ta nhận thấy trong các đáp án A, B, C, D thì phương trình ở đáp án D vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho tương đương với phương trình 1 + tan2 x = 0.
Chọn đáp án D.
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho hệ bất phương trình sau, biểu diễn hình học tập nghiệm:
\[\left\{ \begin{array}{l}2x - y \le 3\\2x + 5y \le 12x + 8\end{array} \right.\]
Xem lời giải »
Câu 2:
Biểu diễn miền nghiệm của của bất phương trình hai ẩn 2x − y ≥ 0.
Xem lời giải »
Câu 3:
Chứng minh phương trình sau đây vô nghiệm:
5sin 2x + sin x + cos x + 6 = 0.
Xem lời giải »
Câu 4:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử: (b − 2c)(a − b) − (a + b)(2c − b).
Xem lời giải »
Câu 5:
Cho a, b, c là các số dương tùy ý. Chứng minh rằng:
\[\frac{{bc}}{{b + c + 2a}} + \frac{{ca}}{{c + a + 2b}} + \frac{{ab}}{{a + b + 2c}} \le \frac{{a + b + c}}{4}\].
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho góc a Î (90°; 180°). Khẳng định nào sau đây đúng?
Xem lời giải »