X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho x, y là các số thực không âm thỏa mãn: x^2 - 2xy + x - 2y < = 0. Tìm GTLN


Câu hỏi:

Cho x, y là các số thực không âm thỏa mãn: x2 − 2xy + x − 2y ≤ 0. Tìm GTLN của M = x2 − 5y2 + 3x.

Trả lời:

Ta có: x2 − 2xy + x − 2y ≤ 0

Û x(x − 2y) + (x − 2y) ≤ 0

Û (x − 2y)(x + 1) ≤ 0.

Mà do x, y là các số thực không âm nên x + 1 > 0.

Khi đó x − 2y ≤ 0 Û x ≤ 2y.

Với x, y là các số thực không âm nên ta có:

M = x2 − 5y2 + 3x ≤ (2y)2 − 5y2 + 3.(2y)

= −y2 + 6y = −y2 + 6y − 9 + 9

= −(y − 3)2 + 9 ≤ 9, "y

Dấu “=” xảy ra Û y − 3 = 0 Û y = 3.

Vậy GTLN của M là 9 khi y = 3 và x = 2.3 = 6.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn abc = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(P = \frac{1}{{a + 2b + 3}} + \frac{1}{{b + 2c + 3}} + \frac{1}{{c + 2a + 3}}\).

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho các số thực dương thỏa mãn a + b + c = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P = \frac{a}{{\sqrt {a + bc} }} + \frac{b}{{\sqrt {b + ca} }} + \frac{c}{{\sqrt {c + ab} }}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng 2a. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hình lăng trụ đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy và cạnh bên cùng bằng a. Tính thể tích của khối lăng trụ đó.

Xem lời giải »


Câu 5:

Giải phương trình \(3\sin 3x + \sqrt 3 \cos 9x = 1 + 4{\sin ^3}3x\).

Xem lời giải »


Câu 6:

Giải phương trình: \(3\sin 3x - \sqrt 3 \cos 9x = 1 + 4{\sin ^3}3x\).

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số y = x3 − 3x2 − 6x + 1 và trục hoành.

Xem lời giải »


Câu 8:

Với giá trị nào của m thì ba đường thẳng d1: y = x; d2: y = 4 − 3x và d3: y = mx − 3 đồng quy?

Xem lời giải »