X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Đồ thị hàm số y = x^3 - 3x^2 - 9x + 1 có hai điểm cực trị A và B. Điểm nào dưới đây


Câu hỏi:

Đồ thị hàm số y = x3 − 3x2 − 9x + 1 có hai điểm cực trị A và B. Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng AB?

A. M(0; –1).

B. Q(–1; 10).

C. P(1; 0).

D. N(1; –10).

Trả lời:

Đáp án đúng: D

Xét hàm số: y = f(x) = x3 − 3x2 − 9x + 1

f’(x) = 3x2 – 6x – 9

Ta có: f(x) = \(\left( {\frac{1}{3}x - \frac{1}{3}} \right)f'\left( x \right) - 8x - 2\)

Đồ thị hàm số f(x) có hai điểm cực trị A và B nên f’(xA) = f’(xB) = 0

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{y_A} = f\left( {{x_A}} \right) = - 8{x_A} - 2\\{y_B} = f\left( {{x_B}} \right) = - 8{x_B} - 2\end{array} \right.\)

Do đó phương trình đường thẳng AB là y = –8x – 2

Khi đó ta có N(1;–10) thuộc đường thẳng AB.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AC} \).

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho biểu thức \(A = 1 + \left( {\frac{{2a + \sqrt a - 1}}{{1 - a}} - \frac{{2a\sqrt a - \sqrt a + a}}{{1 - a\sqrt a }}} \right).\frac{{a - \sqrt a }}{{2\sqrt a - 1}}\). Rút gọn A.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm x biết: (4x – 3)2 – 3x(3 – 4x) = 0.

Xem lời giải »


Câu 4:

Rút gọn phân thức: \(\frac{{\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\left( {{x^2} - 25} \right)}}{{{x^2} + 7x + 10}}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Giải phương trình: sin4x + \({\cos ^4}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{4}\).

Xem lời giải »


Câu 6:

Giải phương trình: 4(sin4x + cos4x) + \(\sqrt 3 \sin 4x = 2\).

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm x để P2 > P biết P = \[\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\].

Xem lời giải »


Câu 8:

Giải phương trình sau: 2cosx.cos2x = 1 + cos2x + cos3x.

Xem lời giải »