Tìm x để P^2 > P biết P = (căn bậc hai x + 1) / (căn bậc hai x - 1)
Câu hỏi:
Tìm x để P2 > P biết P = \[\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}}\].
Trả lời:
Vì P2 > P nên P2 – P > 0 hay P(P – 1) > 0
⇔ \[\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}P > 0\\P > 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}P < 0\\P < 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}P > 1\\P < 0\end{array} \right.\]
Với P >1 thì \[\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} > 1\]
⇔ \[\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} - 1 > 0\]
⇔ \[\frac{{\sqrt x + 1 - \sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} > 0\]
⇔ \[\frac{2}{{\sqrt x - 1}} > 0\]
Mà 2 > 0 nên \[\sqrt x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1\]
Với P < 0 thì \[\frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x - 1}} < 0\]
Mà \[\sqrt x + 1 > 0 \Rightarrow \sqrt x - 1 < 0 \Rightarrow x < 1\]
Kết hợp điều kiện xác định x ≥ 0 nên 0 ≤ x < 1
Vậy để P2 > P khi \(\left[ \begin{array}{l}x > 1\\0 \le x < 1\end{array} \right.\).
Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AC} \).
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho biểu thức \(A = 1 + \left( {\frac{{2a + \sqrt a - 1}}{{1 - a}} - \frac{{2a\sqrt a - \sqrt a + a}}{{1 - a\sqrt a }}} \right).\frac{{a - \sqrt a }}{{2\sqrt a - 1}}\). Rút gọn A.
Xem lời giải »
Câu 4:
Rút gọn phân thức: \(\frac{{\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\left( {{x^2} - 25} \right)}}{{{x^2} + 7x + 10}}\).
Xem lời giải »
Câu 5:
Giải phương trình sau: 2cosx.cos2x = 1 + cos2x + cos3x.
Xem lời giải »
Câu 6:
Cho ∆ABC có \(\widehat A\) = 30°, AB = 4cm; S = 16 cm2. Tính AC?
Xem lời giải »
Câu 7:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(y = \sqrt {5 - m\sin x - \left( {m + 1} \right)\cos x} \) xác định trên ℝ?
Xem lời giải »
Câu 8:
Có bao nhiêu số nguyên là tổng của ba phần tử phân biệt của tập hợp {1; 4; 7; 10; 13; 16; 19}.
Xem lời giải »