X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Giải hệ phương trình: 8(x^2 + y^2) + 4xy + 5/(x + y)^2 = 13; 2y + 1/(x + y) = 1


Câu hỏi:

Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}8\left( {{x^2} + {y^2}} \right) + 4xy + \frac{5}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} = 13\\2y + \frac{1}{{x + y}} = 1\end{array} \right.\).

Trả lời:

Đặt x + y = a; x – y = b

Ta có hệ phương trình:

\(\left\{ \begin{array}{l}4\left( {{a^2} + {b^2}} \right) + {a^2} - {b^2} + \frac{5}{{{a^2}}} = 13\\a + b + \frac{1}{a} = 1\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}5{\left( {a + \frac{1}{a}} \right)^2} + 3{b^2} = 23\\a + \frac{1}{a} = 1 - b\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}5{\left( {1 - b} \right)^2} + 3{b^2} = 23\\a + \frac{1}{a} = 1 - b\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}8{b^2} - 10b - 18 = 0\\a + \frac{1}{a} = 1 - b\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}b = - 1\\b = \frac{9}{4}\end{array} \right.\\a + \frac{1}{a} = 1 - b\end{array} \right.\)

\(\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}b = - 1\\a + \frac{1}{a} = 2\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}b = \frac{9}{4}\\a + \frac{1}{a} = \frac{{ - 5}}{4}\end{array} \right.\end{array} \right.\)

\(\left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}b = - 1\\a = - 1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}b = \frac{9}{4}\\{a^2} + \frac{5}{4}a + 1 = 0\end{array} \right.\end{array} \right.\)

Vậy a = b = –1.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong mặt phẳng cho 15 điểm phân biệt trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Số tam giác có đỉnh là 3 trong số 15 điểm đã cho là?

Xem lời giải »


Câu 2:

Giải phương trình: sin2x – cos2x + 3sinx – cosx – 1 = 0.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho hai tập hợp X = (0; 3] và Y = (a; 4). Tìm tất cả các giá trị của a ≤ 4 để X ∩ Y ≠ .

Xem lời giải »


Câu 4:

Làm theo mẫu: \(\frac{{143}}{{10}} = 14;\frac{3}{{10}} = 0,3\).

Yêu cầu: \(\frac{{126}}{{100}} = ...;\frac{{26}}{{100}} = ...\)

\(\frac{{1246}}{{10}} = ...;\frac{6}{{10}} = ...\)

Xem lời giải »


Câu 5:

Phân tích đa thức thành nhân tử: 9x2 – 36xy – 36y2.

Xem lời giải »


Câu 6:

Biết rằng A : B = 8 : 3, A : C = 6 : 5 và A + B + C= 106. Tìm giá trị của B.

Xem lời giải »


Câu 7:

Biết rằng tổng của n số tự nhiên đầu tiên là 210, tìm giá trị của n.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 6 và \(\widehat {BAC} = 60^\circ \). Gọi M là trung điển của BC, điểm N thỏa mãn \(\overrightarrow {AN} = \frac{7}{{12}}\overrightarrow {AC} \). Chứng minh AM vuông góc BN.

Xem lời giải »