X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình cos^2 x + căn bậc hai (cos x + m) = m


Câu hỏi:

Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình \({\cos ^2}x + \sqrt {\cos x + m} = m\) có nghiệm.

Trả lời:

Ta có: \({\cos ^2}x + \sqrt {\cos x + m} = m\) m ≥ 0.

Đặt \(\sqrt {\cos x + m} = t,t \ge 0.\)

Phương trình trở thành: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\cos }^2}x + t = m}\\{{t^2} - \cos x = m}\end{array}} \right.\)

(cos2x – t2) + (t + cos x) = 0

(cos x + t)(cos x – t + 1) = 0

\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos x = - t}\\{\cos x - t + 1 = 0}\end{array}} \right.\)

TH1: cos x = -t

\(\sqrt {\cos x + m} = - \cos x\) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\cos x \le 0}\\{{{\cos }^2}x - \cos x = m}\end{array}} \right.\)

Đặt u = cos x (-1 ≤ u ≤ 0)

Xét hàm số f(u) = u2 – u trên đoạn [-1; 0], có hoành độ đỉnh \(x = \frac{1}{2} \notin \left[ { - 1;0} \right]\) và bảng biến thiên:

Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình cos^2 x + căn bậc hai (cos x + m) = m (ảnh 1)

Để phương trình có nghiệm thì m [0; 2]. Vì m ℤ nên m {0; 1; 2}.

TH2: cos x – t + 1 = 0

\(\sqrt {\cos x + m} = 1 + \cos x\)

cos2x + cos x + 1 = m

Đặt v = cos x, -1 ≤ v ≤ 1. Ta có m = v2 + v + 1 = g(v)

Hàm số bậc hai g(v) có hoành độ đỉnh \(v = \frac{1}{2} \in \left[ { - 1;1} \right]\) và có bảng biến thiên:

Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình cos^2 x + căn bậc hai (cos x + m) = m (ảnh 2)

Để phương trình có nghiệm thì \(m \in \left[ {\frac{3}{4};3} \right].\) Vì m ℤ nên m {1; 2; 3}.

Vậy có tất cả 4 số nguyên m thỏa mãn bài toán.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai số từ tập hợp S. tính xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau.

Xem lời giải »


Câu 2:

Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số: 7; 15; 106; 99, số nào thuộc và số nào không thuộc tập S? Dùng kí hiệu để trả lời.

Xem lời giải »


Câu 3:

Số nghiệm của phương trình \({\log _3}x = {\log _2}\left( {1 + \sqrt x } \right)\)

Xem lời giải »


Câu 4:

Giải phương trình: \(3{\log _3}\left( {1 + \sqrt x + \sqrt[3]{x}} \right) = 2{\log _2}\left( {\sqrt x } \right).\)

Xem lời giải »


Câu 5:

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 3x + \frac{4}{{{x^2}}}\) trên khoảng (0; +∞).

Xem lời giải »


Câu 6:

Với a là số thực dương tùy ý, tìm giá trị của log3(3a).

Xem lời giải »


Câu 7:

Một đĩa gốm cổ cần được phục hồi. Hãy xác định tâm và bán kính của đĩa. Lấy 2 điểm A, B thuộc đường tròn lớn và 2 điểm C, D thuộc đường tròn nhỏ. Xác định giao điểm 2 đường trung trực của AB và CD.

Một đĩa gốm cổ cần được phục hồi. Hãy xác định tâm và bán kính của đĩa. Lấy 2 điểm A (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 8:

Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x2 – 6x + 2(x – 6).

Xem lời giải »