X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tìm giá trị của x để đa thức dư trong mỗi phép chia sau có giá trị bằng 0: a) (3x^5 – x^4 – 2x^3 + x^2 + 4x + 5) : (x^2 – 2x + 2); b) (x^5 + 2x^4 + 3x^2 + x – 3) : (x^2 + 1).


Câu hỏi:

Tìm giá trị của x để đa thức dư trong mỗi phép chia sau có giá trị bằng 0:

a) (3x5 – x4 – 2x3 + x2 + 4x + 5) : (x2 – 2x + 2);

b) (x5 + 2x4 + 3x2 + x – 3) : (x2 + 1).

Trả lời:

Lời giải

a) (3x5 – x4 – 2x3 + x2 + 4x + 5) : (x2 – 2x + 2)

Ta đặt tính như sau:

 Media VietJack

Để số dư của phép chia trên bằng 0 thì –10x + 15 = 0

\( \Leftrightarrow 10x = 15 \Leftrightarrow x = \frac{3}{2}\).

b) (x5 + 2x4 +3x2 + x – 3) : (x2 + 1)

Ta đặt tính như sau:

 Media VietJack

Để số dư bằng 0 thì 2x – 4 = 0 x = 2

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tìm x, biết: \({x^2} + 5x + 4 - 5\sqrt {{x^2} + 5x + 28} = 0\).

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho định lí “Cho số tự nhiên n, nếu n5 chia hết cho 5 thì n chia hết cho 5”.

Định lí này được viết dưới dạng P Þ Q. Hãy phát biểu định lí đảo của định lí trên rồi dùng các thuật ngữ “điều kiện cần và đủ” phát biểu gộp cả 2 định lí thuận và đảo.

Xem lời giải »


Câu 3:

Viết các số (0,25)8 và (0,125)4 dưới dạng các lũy thừa với cơ số 0,5.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh và 7 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một lần ba viên bi. Tính xác suất để trong ba viên bi lấy được chỉ có hai màu.

Xem lời giải »


Câu 5:

Giải phương trình: \[{x^2}\; - 2\sqrt 3 x + 2 = 0\].

Xem lời giải »


Câu 6:

Tìm x, y, z nguyên dương thỏa mãn: xy + 1 chia hết cho z; yz + 1 chia hết cho x; xz + 1 chia hết cho y.

Xem lời giải »


Câu 7:

Xác định số hữu tỉ a sao cho: (x3 + ax2 + 5x + 3) (2x2 + 2x + 3).

Xem lời giải »


Câu 8:

Tính: \(\frac{{{x^6} - {y^6}}}{{{x^4} - {y^4} - {x^3}y + x{y^3}}}\).

Xem lời giải »