X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tìm số nguyên tố p sao cho p + 6; p + 12; p + 18; p + 24 đều là các số nguyên tố.


Câu hỏi:

Tìm số nguyên tố p sao cho p + 6; p + 12; p + 18; p + 24 đều là các số nguyên tố.

Trả lời:

Với p = 2, ta có: p + 6 = 8 không phải là số nguyên tố.

Với = 3, ta có: p + 6 = 9 không phải là số nguyên tố.

Với p = 5, ta có: p + 6 = 11; p + 12 = 17; p + 18 = 23; p + 24 = 29 đều là các số nguyên tố.

Nếu p > 5 và p là số nguyên tố thì p = 5k + 1 hoặc p = 5k + 2 hoặc p = 5k + 3 hoặc p = 5k + 4 (k ℕ*).

Nếu p = 5k + 1 thì p + 24 = 5k + 1 + 24 = 5k + 25 = 5(k + 5) là một số chia hết cho 5 (loại).

Nếu p = 5k + 2 thì p + 18 = 5k + 2 + 18 = 5k + 20 = 5(k + 4) là một số chia hết cho 5 (loại).

Nếu p = 5k + 3 thì p + 12 = 5k + 3 + 12 = 5k + 15 = 5(k + 3) là một số chia hết cho 5 (loại).

Nếu p = 5k + 4 thì p + 6 = 5k + 4 + 6 = 5k + 10 = 5(k + 2) là một số chia hết cho 5 (loại).

Vậy ta đã chứng minh được p = 5 là giá trị duy nhất thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Một quyển sách tăng 25% giá thì được giá mới. Hỏi giá mới phải giảm đi bao nhiêu phần trăm để được trở lại giá ban đầu?

Xem lời giải »


Câu 2:

Năm nay, tổng số tuổi của hai mẹ con là 50 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi 5 năm nữa, mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?

Xem lời giải »


Câu 3:

Số học sinh của một trường là một số tự nhiên có 3 chữ số và lớn hơn 900. Mỗi lần xếp hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều không có ai lẻ hàng. Tính số học sinh của trường đó?

Xem lời giải »


Câu 4:

Số thứ 100 trong dãy số Fibonacci là số mấy?

Xem lời giải »


Câu 5:

Tính các góc của hình thang ABCD (AB // CD) biết rằng A^=13D^ B^C^=50°  .

Xem lời giải »


Câu 6:

Tính nhanh: 1.2 + 2.3 + 3.4 + ... + 98.99.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính nhanh: 1.4 + 2.5 + 3.6 + ... + 100.103.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tính nhanh: 120×999+1202×4×0,8×5×2,5×125 .

Xem lời giải »