X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Tính diện tích tam giác ABC có AB = 3; BC = 5; CA = 6.


Câu hỏi:

Tính diện tích tam giác ABC có AB = 3; BC = 5; CA = 6.

Trả lời:

Áp dụng công thức Hê – rông: S = ppapbpc  trong đó p là nửa chu vi; a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác

Nửa chu vi tam giác ABC là: (3 + 5 + 6) : 2 = 7

Diện tích tam giác ABC là:

SABC =  ppBCpACpAB=7.75.76.73=214

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Giải phương trình: (x – 1)(x – 2)(x – 3)(x – 4) = 120.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh rằng: BM+CN+AP=0 .

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho ABC vuông tại A có AB < AC. Gọi D, E lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AC. Trên tia đối của tia DE lấy điểm F sao cho D là trung điểm của cạnh EF.

a) Chứng minh tứ giác BFCE là hình bình hành.

b) Chứng minh tứ giác BFEA là hình chữ nhật.

c) Gọi K là điểm đối xứng với F qua E. Chứng minh tứ giác AFCK là hình thoi.

d) Vẽ AH BC tại H. Gọi M là trung điểm của HC. Chứng minh FM AM.

Xem lời giải »


Câu 4:

Có 3 bì thư giống nhau lần lượt được đánh số thứ tự từ 1 đến 3 và 3 con tem giống nhau lần lượt đánh số thứ tự từ 1 đến 3. Dán 3 con tem đó vào 3 bì thư sao cho không có bì thư nào không có tem. Tính xác suất để lấy ra được 2 bì thư trong 3 bì thư trên sao cho mỗi bì thư đều có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào nó

Xem lời giải »


Câu 5:

Bạn An mua một số táo và lê. Biết rằng hiệu bình phương của số táo và lê bằng 41. Hỏi bạn An mua bao nhiêu quả táo (Biết rằng số táo nhiều hơn lê)?

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tam giác ABC có độ dài 3 cạnh AB = 14cm ; BC = 12cm ; CA = 10cm . Phân giác trong của  cắt BC tại D. Tính độ dài DB; DC và tỉ số diện tích SABDSACD

Xem lời giải »


Câu 7:

Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1 = 12km/h và nửa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2 = 20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường. 

Xem lời giải »


Câu 8:

Giải phương trình: 2x2 + 4x = x+32

Xem lời giải »