X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

b) Vẽ MH ⊥ OI tại H. Chứng minh OB2 = OH.OI.


Câu hỏi:

b) Vẽ MH OI tại H. Chứng minh OB2 = OH.OI.

Trả lời:

b) Xét ∆OHM và ∆OKI, có:

O^ chung.

OHM^=OKI^=90°

Do đó ΔOHMΔOKI  (g.g)

OHOK=OMOI

Do đó OH.OI = OM.OK  (1)

Xét ∆AOM vuông tại A có AK là đường cao.

OA2 = OK.OM (hệ thức lượng trong tam giác vuông)       (2)

Từ (1) và (2) suy ra OH.OI = OA2 = OB2 (đpcm)

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Gọi D và E lần lượt là trung điểm của các cạnh AC và BC, kẻ EF AB tại F.

a) Chứng minh ADEF là hình chữ nhật.

Xem lời giải »


Câu 2:

b) Gọi G là điểm đối xứng với E qua D. Chứng minh tứ giác AECG là hình thoi.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho ∆ABC vuông tại A, có C^=30° . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC.

a) Tính NMC^ .

Xem lời giải »


Câu 4:

b) Gọi E là điểm đối xứng với M qua N. Chứng minh tứ giác AECM là hình thoi.

Xem lời giải »


Câu 5:

Một hình bình hành ABCD có diện tích 350 cm2, biết độ dài đường cao AH = 35 cm. Tính độ dài cạnh AB.

Xem lời giải »


Câu 6:

Chứng minh rằng:

Nếu p và p2 + 8 là hai số nguyên tố thì p2 + 2 cũng là số nguyên tố.

Xem lời giải »


Câu 7:

Chứng minh rằng. nếu p và 8p2 + 1 là hai số nguyên tố lẻ thì 8p2 + 2p + 1 là số nguyên tố.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn (x – 1)2 + 5y2 = 6.

Xem lời giải »