X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng 1/ a^2 +bc +1/ b^2 + ac +1/ c^2 + ab nhỏ hơn hoặc bằng a +b +c/ 2abc .


Câu hỏi:

Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng 1a2+bc+1b2+ac+1c2+aba+b+c2abc .

Trả lời:

Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng 1/ a^2 +bc +1/ b^2 + ac +1/ c^2 + ab nhỏ hơn hoặc bằng a +b +c/ 2abc  . (ảnh 1)1a2+bc+1b2+ac+1c2+abab+bc+ac2abc

Mà ab+bc+aca+b+c

Suy ra 1a2+bc+1b2+ac+1c2+aba+b+c2abc .Vây 1a2+bc+1b2+ac+1c2+aba+b+c2abc .

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Xác định số hữu tỉ a sao cho x3 + ax2 + 5x + 3 chia hết cho x2 + 2x + 3.

Xem lời giải »


Câu 2:

Xét sự biến thiên của hàm số y = tan2x trên một chu kì tuần hoàn. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?

A. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng 0;π4   π4;π2 .

B. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng 0;π4  và nghịch biến trên khoảng π4;π2

C. Hàm số đã cho luôn đồng biến trên khoảng 0;π2  .

D. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng 0;π4  và đồng biến trên khoảng π4;π2

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm x thỏa mãn phương trình  x2x6=x3.

A. x = 2;                

B. x = 4;               

C. x = 1;                

D. x = 3.

Xem lời giải »


Câu 4:

Giải phương trình: x(x + 2)(x2 + 2x + 2) + 1 = 0.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng: a3a2+b2+b3b2+c2+c3c2+a2a+b+c2 .

Xem lời giải »


Câu 6:

khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân có cạnh huyền BC = a và SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABC) bằng 45°. Thể tích của hình chóp S.ABC là:

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình vuông tâm là I và có diện tích bằng 9a2. Hình chiếu của đỉnh A’ trên mặt đáy (ABCD) là điểm H thỏa mãn 3AH2AI=0 . Biết rằng B=a6 . Tính góc giữa mặt phẳng (ADA’) và mặt phẳng (ABCD)

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng 2a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh AC, BC; P là trọng tâm tam giác BCD. Mặt phẳng MNP cắt tứ diện theo một thiết diện có diện tích là:

Xem lời giải »