X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho a, b, c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn a + b + c =  0. Chứng minh rằng: 1/a^2 + 1/b^2 + 1/c^2 là bình phương của một số hữu tỉ.


Câu hỏi:

Cho a, b, c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn a + b + c = 0. Chứng minh rằng: 1a2+1b2+1c2 là bình phương của một số hữu tỉ.

Trả lời:

Lời giải

Ta có a + b + c = 0 Þ a + b = −c

Suy ra 1a2+1b2+1c2=1a2+1b2+1(a+b)2

=a2b2+2ab3+b4+a4+2a3b+a2b2+a2b2a2b2(a+b)2

=b2(a+b)2+a2(a+b)2+(ab)2a2b2(a+b)2

=a4+2ab3+2a3b+3a2b2+b4a2b2(a+b)2

=(a2+ab+b2)2a2b2(a+b)2

=(a2+ab+b2ab(a+b))2 là bình phương của một số hữu tỉ.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho {a+b0a;b0. Chứng minh rằng: 1a2+1b2+1(a+b)2=|1a+1b1a+b|.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho biểu thức: A=(x23)2+12x2x2+(x+2)28x.

a) Rút gọn A.

b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho biểu thức: P=(23x2y3z2)(12xy)3(xy2z)2.

a) Rút gọn biểu thức P.

b) Tìm bậc và hệ số biểu thức B.

c) Tìm giá trị các biến để P £ 0.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chứng minh: a2+b2+c2+d2(a+c)2+(b+d)2,a,b,c,dR.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tập A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}, từ A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau, trong đó nhất thiết phải có chữ số 0 và 3.

Xem lời giải »