X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho biểu thức: A = căn bậc hai của ( x^2 - 3)^2 + 12x^2/x^2  + căn bậc hai của ( x + 2)^2 - 8x. a) Rút gọn A. b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên.


Câu hỏi:

Cho biểu thức: A=(x23)2+12x2x2+(x+2)28x.

a) Rút gọn A.

b) Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của A là một số nguyên.

Trả lời:

Lời giải

a) ĐKXĐ: x ¹ 0

A=(x23)2+12x2x2+(x+2)28x

=x46x2+9+12x2x2+x2+4x+48x

=x4+6x2+9x2+x24x+4

=(x2+3)2x2+(x2)2

=|x2+3x|+|x2|

=|x+3x|+|x2|

b) Để A Î ℤ thì |x+3x|+|x2|Z3xZ

Þ x Î Ư(3) = 1; ± 3}.

Vậy x Î {±1; ±3} thì A đạt giá trị nguyên.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho {a+b0a;b0. Chứng minh rằng: 1a2+1b2+1(a+b)2=|1a+1b1a+b|.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho a, b, c là các số hữu tỉ khác 0 thỏa mãn a + b + c = 0. Chứng minh rằng: 1a2+1b2+1c2 là bình phương của một số hữu tỉ.

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho biểu thức: P=(23x2y3z2)(12xy)3(xy2z)2.

a) Rút gọn biểu thức P.

b) Tìm bậc và hệ số biểu thức B.

c) Tìm giá trị các biến để P £ 0.

Xem lời giải »


Câu 4:

Chứng minh: a2+b2+c2+d2(a+c)2+(b+d)2,a,b,c,dR.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho tập A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}, từ A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau, trong đó nhất thiết phải có chữ số 0 và 3.

Xem lời giải »


Câu 6:

Từ các chữ số 1; 2; 3; 4; 5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có năm chữ số khác nhau và nhất thiết phải có chữ số 1 và 5?

Xem lời giải »