X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm M nằm trên (O). Vẽ điểm N đối xứng với


Câu hỏi:

Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm M nằm trên (O). Vẽ điểm N đối xứng với A qua M. BN cắt đường tròn ở C. Gọi E là giao điểm của AC và BM.

a) Chứng minh rằng NE AB.

b) Gọi F là điểm đối xứng với E qua M. Chứng minh rằng FA là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c) Chứng minh rằng FN là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA).

Trả lời:

Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm M nằm trên (O). Vẽ điểm N đối xứng với  (ảnh 1)

a) Tam giác ABM nội tiếp trong đường tròn (O) có AB là đường kính nên tam giác ABM vuông tại M

AM BM  AN  BM tại M

Tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O) có AB là đường kính nên tam giác ABC vuông tại C

AC CB 

AC BN tại C

Tam giác ABN có hai đường cao AC và BM cắt nhau tại E nên E là trọng tâm của tam giác ABN

Suy ra: NE  AB.

b) Ta có:

MA = MN (tính chất đối xứng tâm)

ME = MF (tính chất đối xứng tâm)

Do đó, tứ giác AENF có hai đường chéo AN và FE cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên nó là hình bình hành

 AF // NE

Mà NE  AB (chứng minh trên)

 AF  AB tại A

Vậy FA là tiếp tuyến của đường tròn (O).

c) Trong tam giác ABN ta có:

AN  BM và MN = AM

Do đó BM vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến

Do đó, tam giác ABN cân tại B

 BA = BN

Do đó N thuộc đường tròn (B; BA)

Tứ giác AFNE là hình bình hành

nên AE // FN hay FN // AC

Mặt khác: AC  BN (chứng minh trên)

 FN  BN tại N

Vậy FN là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số y = mx2 – (m + 6)x nghịch biến trên khoảng (–1; +∞).

Xem lời giải »


Câu 2:

Tính bằng cách thuận tiện: \(\frac{1}{4}:0,25 - \frac{1}{8}:0,125 + \frac{1}{2}:0,5 - \frac{1}{{10}}\).

Xem lời giải »


Câu 3:

Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng, xe thứ ba chở bằng trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Xem lời giải »


Câu 4:

A = {1; 2; 3; …; 16}. Bốc ngẫu nhiên 3 phần tử trong A. Tính xác suất để để tổng 3 số bốc ra chia hết cho 3.

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho đường tròn (O; R). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn kẻ các tiếp tuyến ME, MF đến đường tròn với (E; F là tiếp điểm). Đoạn OM cắt đường tròn (O; R) tại I. Kẻ đường kính ED của (O; R). Hạ FK vuông góc với ED. Gọi P là giao điểm của MD và FK. Chọn câu đúng:

Xem lời giải »


Câu 6:

Cài đặt hiển thị FIX trên máy tính casio fx–580VNX.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ cách tiếp tuyến AB, AC và cát tuyến ADE. Gọi H là trung điểm DE.

a) Chứng minh: A, B, H, O, C cùng nằm trên một đường tròn.

b) Chứng minh: HA là phân giác của BHC.

c) Gọi I là giao điểm của BC và DE. Chứng minh: AB2 = AI . AH.

d) BH cắt (O) ở K. Chứng minh: AE // CK.

Xem lời giải »


Câu 8:

Có 5 tem thư khác nhau và 6 bì thư khác nhau. Từ đó người ta muốn chọn ra 3 tem thư, 3 bì thư và dán 3 tem thư ấy lên 3 bì đã chọn. Hỏi có bao nhiêu cách làm như thế?

Xem lời giải »