X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho số hữu tỉ x = (3a + 2) / - 1. Với giá trị nào của a thì x dương


Câu hỏi:

Cho số hữu tỉ \(x = \frac{{3a + 2}}{{ - 1}}\). Với giá trị nào của a thì x dương?

Trả lời:

x là số dương khi:

\(\frac{{3a + 2}}{{ - 1}} > 0\)

Suy ra: 3a + 2 < 0

3a < –2

\(a < \frac{{ - 2}}{3}\)

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AC} \).

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho biểu thức \(A = 1 + \left( {\frac{{2a + \sqrt a - 1}}{{1 - a}} - \frac{{2a\sqrt a - \sqrt a + a}}{{1 - a\sqrt a }}} \right).\frac{{a - \sqrt a }}{{2\sqrt a - 1}}\). Rút gọn A.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm x biết: (4x – 3)2 – 3x(3 – 4x) = 0.

Xem lời giải »


Câu 4:

Rút gọn phân thức: \(\frac{{\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\left( {{x^2} - 25} \right)}}{{{x^2} + 7x + 10}}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Xét tính chẵn lẻ của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{{\sin }^{2020}}x + 2020}}{{\cos x}}\).

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho dãy gồm 6 số nguyên tố phân biệt và tăng dần. Hiệu giữa hai số liên tiếp của dãy số đã cho đều bằng nhau. Chứng minh rằng hiệu giữa số lớn nhất và số bé nhất không nhỏ hơn 150.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính giá trị biểu thức: 80 – (4.52 – 3.23).

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = 60^\circ ,\widehat C = 45^\circ ,BC = a\).

a) Tính AB, AC.

b) Chứng minh \(\cos 75^\circ = \frac{{\sqrt 6 - \sqrt 2 }}{4}\).

Xem lời giải »