X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho tam giác ABC đều cạnh a, H là trung điểm của BC. Tính vecto CA - vecto HC


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC đều cạnh a, H là trung điểm của BC. Tính \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right|\).

A. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{a}{2}\)

B. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{3{\rm{a}}}}{2}\)

C. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{2\sqrt 3 a}}{3}\)

D. \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}\).

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Cho tam giác ABC đều cạnh a, H là trung điểm của BC. Tính vecto CA - vecto HC (ảnh 1)

Gọi D là điềm thỏa mãn tứ giác ACHD là hình bình hành

Suy ra AD = HC, AD // HC

Mà BH = HC, AH BC (do tam giác ABC đều có trung tuyến AH)

Do đó AHBD là hình chữ nhật

Suy ra \(\left| {\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} } \right| = \left| {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CH} } \right| = \left| {\overrightarrow {CD} } \right| = CD\)

Vì tam giác BCD vuông tại B nên theo định lý Pytago ta có:

\(CD = \sqrt {B{D^2} + B{C^2}} = \sqrt {A{H^2} + B{C^2}} = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{4} + {a^2}} {\rm{ }} = \frac{{a\sqrt 7 }}{2}\)

Vậy ta chọn đáp án D.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong khôn gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(2; 0; 0), B(0; 3; 0), C(0; 0; –4). Gọi H là trực tâm tam giác ABC. Tìm phương trình tham số của đường thẳng OH trong các phương án sau:

Xem lời giải »


Câu 2:

Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau, đồng thời chia hết cho 9.

Xem lời giải »


Câu 3:

Bất phương trình nào sau đây tương đương với bất phương trình x + 5 > 0?

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn [-pi; 2pi] của phương trình 2f(sinx) + 3 = 0 là: A. 4 B. 6 C. 3 (ảnh 1)

Số nghiệm thuộc đoạn [–π; 2π] của phương trình 2f(sinx) + 3 = 0 là:

Xem lời giải »