X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho tam giác ABC đều. Mệnh đề nào sau đây sai A. vecto AB khác vecto BC


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC đều. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. \[\overrightarrow {AB} \ne \overrightarrow {BC} \]

B. \[\overrightarrow {AC} \ne \overrightarrow {BC} \]

C. \[\left| {\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} } \right|\]

D. \[\overrightarrow {AC} \] không cùng phương \[\overrightarrow {BC} \]

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Ta có tam giác đều ABC

Þ \[\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BC} \] không cùng hướng

\[ \Rightarrow \overrightarrow {AB} \ne \overrightarrow {BC} \]

Do đó A sai.

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Chứng minh trên đường tròn lượng giác gốc A, cung lượng giác \[\frac{{k2\pi }}{3}\] có các điểm biểu diễn tạo thành tam giác đều.

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Tìm số nghiệm của phương trình f(x) = 3. 

Cho hàm số bậc ba y = f(x) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Tìm số nghiệm của phương (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Chứng minh hai góc kề nhau của một hình bình hành không thể có số đo là 40° và 50°.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tìm chu kì của hàm số \[y = \sin \sqrt x \].

Xem lời giải »


Câu 5:

Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có chiều cao bằng 4, đáy ABC là tam giác cân tại A với AB = AC = 2; \[\widehat {BAC} = 120^\circ \]. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ trên.

Xem lời giải »


Câu 6:

Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “13 là số nguyên tố”

Xem lời giải »


Câu 7:

Xét tính đúng sai của các mệnh đề “2020 chia hết cho 3” và phát biểu mệnh đề phủ định của nó.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong một cuộc thi chạy 1000 m, khi An về đích thì Bình cách đích 40 m, Cường còn cách đích 100 m. Hỏi nếu Cường và Bình giữ nguyên vận tốc thì khi Bình về đích thì Cường còn cách đích bao nhiêu?

Xem lời giải »