X

1000 bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Toán có đáp án

Cho tam giác ABC vuông tại A. Đặt BC = a, AC = b, AB = c, kẻ đường cao AH của tam


Câu hỏi:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Đặt BC = a, AC = b, AB = c, kẻ đường cao AH của tam giác ABC. Tính tỉ số \(\frac{{BH}}{{CH}}\) theo a, b, c.

Trả lời:

Cho tam giác ABC vuông tại A. Đặt BC = a, AC = b, AB = c, kẻ đường cao AH của tam (ảnh 1)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta dó:

AB2 = BH.BC hay c2 = BH.a

Suy ra: \(BH = \frac{{{c^2}}}{a}\)

AC2 = CH.BC suy ra: \(CH = \frac{{{b^2}}}{a}\)

\(\frac{{BH}}{{CH}} = \frac{{{c^2}}}{a}:\frac{{{b^2}}}{a} = \frac{{{c^2}}}{{{b^2}}}\).

Xem thêm bài tập Toán có lời giải hay khác:

Câu 1:

Cho hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng \(\overrightarrow {AB} + 2\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AD} = 3\overrightarrow {AC} \).

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho biểu thức \(A = 1 + \left( {\frac{{2a + \sqrt a - 1}}{{1 - a}} - \frac{{2a\sqrt a - \sqrt a + a}}{{1 - a\sqrt a }}} \right).\frac{{a - \sqrt a }}{{2\sqrt a - 1}}\). Rút gọn A.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tìm x biết: (4x – 3)2 – 3x(3 – 4x) = 0.

Xem lời giải »


Câu 4:

Rút gọn phân thức: \(\frac{{\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\left( {{x^2} - 25} \right)}}{{{x^2} + 7x + 10}}\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Đổi 1dam2 = …cm2.

Xem lời giải »


Câu 6:

Giải phương trình: \(\frac{{21}}{{{x^2} - 4x + 10}} = {x^2} - 4x + 6\).

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm x, y, z thỏa mãn 2x2 + 2y2 + z2 + 25 – 6y – 2xy – 8x + 2z(y – x) = 0.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 9 cm, BC = 10 cm, đường phân giác trong AD, đường phân giác ngoài AE.

a) Tính DB, EB.

b) Chứng minh tam giác ADE vuông.

c) Tính tỉ số diện tích của tam giác ABD và tam giác ADC.

Xem lời giải »